Lăng kính có chiết suất n = 1,5 và goc chiết quang A= 30 độ một chùm tia sáng hẹp đơn sắc được chiếu vuông góc đến mặt trước của lăng kính Tính góc ló và góc lệch của chùm tia sáng
Lăng kính có chiết suất n = 1,50 và góc chiết quang A = 30 ° . Một chùm tia sáng hẹp, đơn sắc được chiếu vuông góc đến mặt trước của lăng kính. Tính góc ló và góc lệch của chùm tia sáng.
Ở I: i = 0 => r = 0.
Tia sáng truyền thẳng vào lăng kính (Hình 28.1G). Ở J : i J = 30 ° (góc có cạnh tương ứng vuông góc) :
sin r = n.sin i J = 3/2.1/2 = 0,75 => r = 48 ° 35'
Suy ra góc lệch :
D = r- i J = 48 ° 35' - 30 ° = 18 ° 35'
Lăng kính với chiết quang A=30 độ. Chiết suất n=1,5. Một chùm tia sáng hẹp đơn sắc được chiếu vuông góc đến mặt trước của lăng kính. a) Tính góc lệch D b) Giữ chùm tia tới cố định, thay lăng kính bằng một lăng kính có cùng kích thước nhưng chiết suất n' khác n, xác định n' để tia ló đi sát mặt sau của lăng kính
Lăng kính có tiết diện tam giác có góc chiết quang A=30 độ. Chiếu một chùm tia sáng hẹp , đơn sắc đến vuông góc với mặt bên của lăng kính. Tính góc ló và góc lệch của chùm tia sáng
Lăng kính có chiết suất n = 1,50 và góc chiết quang A = 30 ° . Một chùm tia sáng hẹp, đơn sắc được chiếu vuông góc đến mặt trước của lăng kính. Giữ chùm tia tới cố định, thay lăng kính trên bằng một lăng kính có cùng kích thước nhưng có chiết suất n’ ≠n. Chùm tia ló sát mật sau của lăng kính. Tính n’.
Ta có ở J trong trường hợp này (Hình 28.2G) :
n’sin i J = sin90 ° à n’ = 1/sin30 ° = 2
Lăng kính có chiết suất n = 2 và góc chiết quang A = 60 0 . Một chùm tia sáng đơn sắc hẹp được chiếu vào mặt bên AB của lăng kính với góc tới . Tính góc ló của tia sáng khi ra khỏi lăng kính và góc lệch của tia ló và tia tới.
A. 20 0
B. 30 0
C. 40 0
D. 50 0
Đáp án cần chọn là: B
Theo bài ra: i 1 = 45 0 , n = 2
sin i 1 = n sin r 1 ⇒ sin 45 0 = 2 sin r 1 ⇒ r 1 = 30 0 ⇒ r 2 = A – r 1 = 30 0
n sin r 2 = sin i 2 ⇒ 2 sin 30 0 = sin i 2 ⇒ i 2 = 45 0
Góc lệch: D = ( i 1 + i 2 ) – A = 30 0
Lăng kính có chiết suất n = 2 và góc chiết quang A = 60 ° . Một chùm sáng đơn sắc hẹp được chiếu vào một bên AB của lăng kính với góc tới 30 ° . Tính góc ló của tia sáng khi ra khỏi lăng kính và góc lệch của tia ló và tia tới.
Lăng kính có chiết suất n và góc chiết quang A = 30 0 . Một chùm tia sáng hẹp, đơn sắc được chiếu vuông góc đến mặt trước của lăng kính. Nếu chùm tia ló sát mặt sau của lăng kính thì n gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 1,4.
B. 1,5.
C. 1,7.
D. 1,8.
Đáp án D
+ Vì chiếu vuông góc với mặt bên nên tia sáng truyền thẳng đến mặt bên thứ 2
® Góc tới với mặt bên thứ 2 là i = A = 30 0
+ CHùm tia ló ra sát mặt bên thứ 2 nên: nsin 30 0 = sin 90 0
® n = 2
® Gần 1,8 nhất
Lăng kính có chiết suất n = 1,6 và góc chiết quang A = 6 ° . Một chùm sáng đơn sắc hẹp được chiếu vào mặt bên AB của lăng kính với góc tới nhỏ. Tính góc lệch của tia ló và tia tới.
Áp dụng công thức lăng kính trong trường hợp góc chiết quang và góc tới nhỏ ta có góc lệch của tia ló và tia tới
Một lăng kính có góc chiết quang A = 45°. Chiếu chùm tia sáng hẹp đa sắc SI gồm 4 ánh sáng đơn sắc: đỏ, vàng, lục và tím đến gặp mặt bên AB theo phương vuông góc. Biết chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng màu lam là 2 . Các tia ló ra khỏi mặt bên AC gồm các ánh sáng đơn sắc:
A. đỏ, vàng, lục và tím.
B. đỏ, vàng và tím.
C. đỏ, lục và tím.
D. đỏ, vàng và lục.
- Ta có:
⇒ các tia ló ra là đỏ, vàng, lục
Một lăng kính có góc chiết quang A = 45°. Chiếu chùm tia sáng hẹp đa sắc SI gồm 4 ánh sáng đơn sắc: đỏ, vàng, lục và tím đến gặp mặt bên AB theo phương vuông góc. Biết chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng màu lam là √2. Các tia ló ra khỏi mặt bên AC gồm các ánh sáng đơn sắc
A. đỏ, vàng, lục và tím
B. đỏ, vàng và tím
C. đỏ, lục và tím
D. đỏ, vàng và lục