Thế nào là câu khẳng định, phủ định
"It didn't rain last night."
Câu này chuyển từ phủ định sang khẳng định như thế nào?
It rained last night.
Chuyển sang khẳng định mình chỉ cần bỏ trợ đt + not sau đó chia động từ lại theo thì
Bài 3: Viết các câu sau ở thế khẳng định (+), phủ định (-) và nghi vấn (?)
Bài 3: Viết các câu sau ở thế khẳng định (+), phủ định (-) và nghi vấn (?)
1. (+) The girl often listens to pop music.
(-) The girl does not often listen to pop music.
(?) Does the girl often listen to pop music?
2. (+) I am from the capital of Vietnam, Ha noi.
(-) I am not from the capital of vietnam,ha noi
(?) do i am from the capital of vietnam, ha noi
3. (+) my father am keep the greenhouse warm at night.
(-) My father doesn’t keep the greenhouse warm at night.
(?) is my father doesn't keep the green house warm at night
4. (+)
(-)
(?) Does Danny remember to phone his father on Sundays?
5. (+)
(-) They don’t do their homework after school.
(?)
4.
(+) Danny remembers to phone his father on Sundays.
(-) Danny doesn't remember to phone...
5.
(+) They do their homework...
(?) Do they do their homework...?
Bài 3: Viết các câu sau ở thế khẳng định (+), phủ định (-) và nghi vấn (?)
Bài 3: Viết các câu sau ở thế khẳng định (+), phủ định (-) và nghi vấn (?)
1. (+) The girl often listens to pop music.
(-) The girl does not often listen to pop music.
(?) Does the girl often listen to pop music?
2. (+) I am from the capital of Vietnam, Ha noi.
(-) I am not from the capital of vietnam,ha noi
(?) do i am from the capital of vietnam, ha noi
3. (+) my father am keep the greenhouse warm at night.
(-) My father doesn’t keep the greenhouse warm at night.
(?) is my father doesn't keep the green house warm at night
4. (+) My father keeps the green house warm at night
(-) My father doesn't keep the green house warm at night
(?) Does Danny remember to phone his father on Sundays?
5. (+) Danny remembers to phone his father on Sundays
(-) Danny doesn't remember to phone his father on sundays
(-) They don’t do their homework after school.
(?) Do they do their homework after school?
(+) They do their homework after school
Help my
Thế nào là câu thì hiện tại đơn
Thế nào là câu thì hiện tại tiếp diễn
Thế nào là câu khẳng định
Thế nào là câu phủ định
Thế nào là động từ bất quy tắc
Thế nào là động từ có quy tắc
Giúp mik về, thứ 2 mik kiểm tra 1 tiết rồi .Mà chẳng hiểu mấy câu mik vừa hỏi. Giúp mik 😭😭😭😭😭😅😅😅😅
Thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Thì này diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
Câu hhẳng định là khi biết chắc cái gì đó là đúng 100% thì nói "khẳng định" đúng 100%!
* Phủ định là đưa ra ý kiến phản đối cái sai của một vấn đề gì đó, trong câu đó thường có các từ như không , không phải,...
Động từ có quy tắc là động từ tuân theo quy tắc của một thì nào đó .
Động từ bất quy tắc là động từ không có quy tắc nào hết ( V2 và V3 )
Câu hiện tại đơn là câu diễn tả sự việc xảy ra thường xuyên như thói quen hay là dể diễn tả sự việc đang diễn ra trong hiện tại.
Câu hiện tại tiếp diễn là câu nói về sự việc đang diễn ra như she is looking me because i'm so handsome.
Câu khẳng định là câu kể như I am a human.
câu phủ định là câu phản đối như you are not a boy, maybe.
Động từ bất quy tắc hơi rắc rối, ráng mà học cho hết, động từ bquytắc là động từ có dạng hai và ba . Dạng hai là dạng dùng cho quá khứ đơn như break-broke, dạng 3 là dạng dành riêng cho cá thỉ hoàn thành như break-broken.
Động từ có quy tắc thì xài bình thường , quá khứ và hoàn thành chỉ thêm ed đằng sau.
Xưa nhà Thương nhà thương đến vua Bàn Canh năm lần dời đô; nhà Chu đến vua Thành Vương cũng ba lần dời đô. Phải đâu các vua thời Tam đại theo ý riêng mình mà tự tiện chuyển dời? Chỉ vì muốn đóng đô ở nơi trung tâm, mưu toan nghiệp lớn, tính kế muôn đời cho con cháu; trên vâng mệnh trời, dưới theo ý dân, nếu thấy thuận tiện thì thay đổi. Cho nên vận nước lâu dài, phong tục phồn thịnh. Thế mà hai nhà Đinh, Lê lại theo ý riêng mình, khinh thường mệnh trời, không noi theo dấu cũ của Thương, Chu, cứ đóng yên đô thành ở đây, khiến cho triều đại không được lâu bền, số phận ngắn ngủi, trăm họ phải hao tốn, muôn vật không được thích nghi. Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không dời đổi.
Đặt câu với “There will be” (1 câu khẳng định, 1 câu phủ định, 1 câu câu hỏi)
Đặt câu với “There will have/has” (1 câu khẳng định, 1 câu phủ định, 1 câu câu hỏi)
1. There will be a beautiful place.
There will not be a beautiful place.
Will be a beautiful place?
2. There will have a lot of pupils.
There will not have a lot of pupils.
Will have a lot of pupils?
d nha
đánh dấu cho mình
C hỏi xong bảo mày hậu đậu vãi
1) Khẳng định:
- There are a lot of flowers in the garden.
2) Phủ định:
- There aren't a lot of trees at the street.
3) Nghi vấn:
- Are there any books on the table in your room?
Câu “Thật là chốn tụ hội trọng yếu của bốn phương đất nước; cũng là nơi kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời” thuộc kiểu câu nào? (Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, câu khẳng định hay câu phủ định)
CHO VÍ 2 VÍ DỤ VỀ CÂU PHỦ ĐỊNH KHẲNG ĐỊNH
2 CÂU PHỦ ĐỊNH BÁC BỎ
Phủ định bác bỏ: Không phải, nó chần chần như cái đòn càn!
Cậu ấy tuy không thông mình nhưng lại rất cần cù nên học cũng rất giỏi
Ví dụ của câu phủ định: Ngày mai, mình không đi chơi.; Bố cháu không có nhà
Ví dụ câu khẳng định : Tôi là học sinh.; Mẹ tôi là giáo viên
Ví dụ câu phủ định bác bỏ: Không, nó sun sun như con đỉa.; Cụ cứ nghĩ thế chứ nó có biết gì đâu.
Khẳng định nào sau đây là sai khi nói về phủ định biện chứng?
A. Phủ định có tính kế thừa.
B. Phủ định đồng thời cũng là khẳng định.
C. Phủ định có tính khách quan, phổ biến.
D. Phủ định là chấm dứt sự phát triển.