Độ dài đường chéo \(AC_1\) (h.160) của một hình lập phương là \(\sqrt{12}\)
a) Độ dài mỗi cạnh là bao nhiêu ?
b) Tính diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương
Độ dài đường chéo AC1 của một hình lập phương là 12 . Tính diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương.
Diện tích toàn phần hình lập phương:
S T P =6.(2.2) = 24 (đơn vị diện tích)
Thể tích hình lập phương:
V = 2.2.2 = 8 (đơn vị thể tích)
Hình lập phương A có độ dài một cạnh là 3cm, hình lập phương B có độ dài một cạnh là 9cm.
a. Tính diện tích toàn phần của hình lập phương A và diện tích toàn phần hình lập phương B.
b. Diện tích toàn phần của hình lập phương B gấp mấy lần diện tích toàn phần của hình lập phương A.
a.
Diện tích toàn phần của hình lập phương A:
\(3\times3\times6=54cm^2\)
Diện tích toàn phần của hình lập phương B:
\(9\times9\times6=486cm^2\)
b.
Diện tích toàn phần của hình lập phương B gấp số lần diện tích toàn phần của hình lập phương A:
\(486:54=9\) lần
Đáp số: a) Diện tích toàn phần của hình lập phương A và B lần lượt là 54cm2 và 486cm2
b) 9 lần.
Diện tích toàn phần của một hình lập phương là 54 cm². Tính
a. Độ dài cạnh hình lập phương.
b. Thể tích hình lập phương
a. S toàn phần là 6a^2 nên cạnh hình lập phương là 6a^2=54 nên a^2 =9 nên a=3 cm
Vậy cạnh lập phương là 3 cm
b. V=a^3=6^3=216cm^3
1) Độ dài một cạnh hình thoi là 20cm, độ dài một đường chéo hình thang là 24cm. Tính diện tích hình thoi
2) Một hình lập phương có thể tích là 125cm3. Tính diện tích xung quanh của hình lập phương
1) Một nữa độ dài đường chéo của hình thôi đã biết: \(\dfrac{24}{2}=12cm\)
Cạnh của hình thôi và một nữa độ dài đường chéo sẽ tạo nên một tam giác vuông tại giao điểm của 2 đường chéo:
Đặt A là một nữa độ dài đường chéo chưa biết.
Áp dụng định lý Pytago ta có:
\(20^2=A^2+12^2\)
\(\Rightarrow A^2=20^2-12^2=256\)
\(\Rightarrow A=\sqrt{256}=16\left(cm\right)\)
Vậy độ dài đường chéo chưa biết là: \(16.2=32\left(cm\right)\)
Diện tích hình thôi là:
\(\dfrac{1}{2}\left(32.24\right)=384\left(cm^2\right)\)
2) Độ dài cạnh của hình lập phương là:
\(\sqrt[3]{125}=5cm\)
Diện tích xung quanh của hình lập phương là:
\(5^2.4=100\left(cm^2\right)\)
Một hình lập phương có độ dài cạnh là 1,5m. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương đó.
Tính diện tích xung quanh:
1,5 X 1,5 X 4 = 9 ( m2 )
Tính diện tích toàn phần là :
1,5 x 1,5 x6 = 13,5 ( m2 )
diện tích xung quanh là
1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2)
diện tích toàn phần là
1,5 x 1,5 x 6 = 13.5 (m2)
thể tích hình lập phương là
1,5 x 1,5 x 1,5 = 3.375 (m3)
a) Diện tích xung quanh:
\(1,5 . 1,5 . 4 = 9 (m^2)\)
b) Diện tích toàn phần :\(1,5 . 1,5 . 6 = 13,5 (m^2) \)c) Thể tích :
\(1,5 . 1,5 . 1,5 = 3,375 (m^3)\)
Một hình lập phương có độ dài cạnh là 1,5m. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương đó.
Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:
\(\left(1,5\times1,5\right)\times4=9\left(m^2\right)\)
Diện tích toàn phần hình lập phương là:
\(\left(1,5\times1,5\right)\times6=13,5\left(m^2\right)\)
Thể tích hình lập phương đó là:
\(1,5\times1,5\times1,5=3,375\left(m^3\right)\)
Diện tích xung quanh hình lập phương là:
(1,5 x 1,5 ) x 4 = 9 (m2)
khi tăng cạnh hình lập phương thêm 12% độ dài cạnh của nó thì
a diện tích một mặt hình lập phương tăng thêm bao nhiêu %
b diện tích xung quanh của hình lập phương tăng đi bao nhêu %
c diện tích toàn phần của hình lập phương tăng thêm bao nhiêu %
d thể tích hình lập phương tăng thêm bao nhiêu %
tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương độ dài cạnh là 7,3 Cm hình lập phương có a độ dài cạnh là 4,8 dm B độ dài cạnh là 7,3 Cm
Câu 5. Một hình lập phương có diện tích toàn phần là 216 cm2 . a) Độ dài cạnh của hình lập phương đó bao nhiêu xăng – ti – mét? b) Nếu gấp cạnh hình lập phương lên 2 lần thì thể tích của nó gấp lên mấy lần? ( giải thích)