Nung một hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thu được 58 gam hai oxit và 26.88 lít CO2 điều kiện tiêu chuẩn. Tính khối lượng của mỗi hỗn hợp ban đầu ?
Nung hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 thu được 76 gam hai oxit và 33,6 lít CO2 (đkc). Khối lượng hỗn hợp muối ban đầu là:
A. 142 g
B. 141 g
C. 140 g
D. 124 g
Nung hoàn toàn hỗn hợp 2 muối C a C O 3 v à M g C O 3 thu được 76 gam hai oxit và 33,6 lít C O 2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối ban đầu là
A. 142 gam.
B. 124 gam
C. 141 gam
D. 140 gam
Bài 3: Nung hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 thu được 76 gam hỗn hợp 2 oxit (CaO và MgO) và 3,36 lít khí CO2 ( ở đktc). Tính khối lượng hỗn hợp muối ban đầu?
\(m_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}.44=6,6(g)\)
Áp dụng định luật BTKL: \(m_{\text{hh muối}}=m_{\text{hh oxit}}+m_{CO_2}=76+6,6=82,6(g)\)
Nung hỗn hợp X gồm C a C O 3 và M g C O 3 theo phản ứng :
C a C O 3 → t ° C a O + C O 2
M g C O 3 → t ° M g O + C O 2
Nếu đem nung 31,8 gam hỗn hợp X thì thu được 7,84 lít C O 2 (đktc). Tính khối lượng của hỗn hợp của oxit thu được.
nung hoàn toàn hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 thu được 75 gam hai oxit và 33,6 lít CO2 (điều kiện tiêu chuẩn).khối lượng hỗn hợp muối ban đầu là bao nhiêu?
Câu 7: Nung hoàn toàn hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 thu được 76 gam hai oxit và 33,6 lít CO2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối ban đầu là
A. 142 gam.
B. 124 gam.
C. 141 gam.
D. 140 gam
: Hòa tan hoàn toàn 22,8 gam hỗn hợp gồm CaO và CaCO3 bằng dung dịch axit CH3COOH 2M thì thu được 4,48 lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn. a. Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính thể tích dung dịch CH3COOH 2M cần dùng. c. Cho a gam CH3COOH tác dụng với 1,5 a gam C2H5OH thu được 1,2 a gam este. Tính hiệu suất của phản ứng este hóa.
mn giúp em với ạ,em cảm ơn
2CH3COOH+CaCO3-to>(CH3COO)2Ca+H2O+CO2
0,4-----------------0,2----------------------------------------0,2
2CH3COOH+CaO->(CH3COO)2Ca+H2O
0,1----------------0,05
n CO2=0,2 mol
=>%m CaCO3=\(\dfrac{0,2.100}{22,8}100=87,72\%\)
=>%m CaO=12,28%
=>n CaO=0,05 mol
=>VCH3COOH=\(\dfrac{0,5}{2}=0,25l\)
a)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 + 2CH3COOH --> (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
0,2<---------0,4<------------------------------0,2
=> \(m_{CaCO_3}=0,2.100=20\left(g\right)\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CaCO_3}=\dfrac{20}{22,8}=87,72\%\\\%m_{CaO}=100\%-87,72\%=12,28\%\end{matrix}\right.\)
b)
\(n_{CaO}=\dfrac{22,8-20}{56}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: CaO + 2CH3COOH --> (CH3COO)2Ca + H2O
0,05---->0,1
=> \(V_{dd.CH_3COOH}=\dfrac{0,1+0,4}{2}=0,25\left(l\right)\)
c) \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_3COOH}=\dfrac{a}{60}\left(mol\right)\\n_{C_2H_5OH}=\dfrac{1,5a}{46}\left(mol\right)\\n_{CH_3COOC_2H_5}=\dfrac{1,2a}{88}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: CH3COOH + C2H5OH --H2SO4(đ),to--> CH3COOC2H5 + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{\dfrac{a}{60}}{1}< \dfrac{\dfrac{1,5a}{46}}{1}\) => HIệu suất tính theo CH3COOH
\(n_{CH_3COOH\left(pư\right)}=\dfrac{1,2a}{88}\left(mol\right)\)
=> \(H=\dfrac{\dfrac{1,2a}{88}}{\dfrac{a}{60}}.100\%=81,82\%\)
Nung hỗn hợp gồm 2 muối CaCO3 và MgCO3 thu được 76 g 2 oxit và 66g CO2 (đktc). Tính khối lượng hỗn hợp 2 muối ban đầu
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
$MgCO_3 \xrightarrow{t^o} MgO + CO_2$
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
$m_{muối} = m_{oxit} + m_{CO_2} = 76 + 66 = 142(gam)$
Nung hỗn hợp Ca CO 3 và Mg CO 3 thu được 76 gam hai oxit và 33,6 lít CO 2 (đktc). Tính khối lượng của hỗn hợp ban đầu.
Phương trình hóa học: Ca CO 3 → t ° CaO + CO 2
Mg CO 3 → t ° MgO + CO 2
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
m CaCO 3 = m CaO + m ' CO 2
m MgCO 3 = m MgO + m ' ' CO 2
Σm CO 2 = 33,6/22,4 x 44 = 66g
m CaCO 3 + m MgCO 3 = m CaO + m MgO + m ' CO 2 + m ' ' CO 2
= Σm haioxit + Σm CO 2 = 76 + 66 = 142g
Lưu ý: trong một phản ứng, có n chất ( kể cả cất tham gia và chất tạo thành), nếu biết n-1 chất thì nên áp dụng định luật bảo toàn khối lượng.