Bằng cách nào có thể thu được 200 gam dung dịch NaOH 5%
CÂU 7: Cho 8 gam SO3 tác dụng hết với 200 ml dung dịch NaOH x (M) thu được dung dịch Na2SO4. Dung dịch thu được có thể tích (lit) là
\(n_{SO_3}=\dfrac{8}{80}=0.1\left(mol\right)\)
\(2NaOH+SO_3\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
\(0.2..............0.1...............0.1\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0.2}{0.2}=1\left(M\right)\)
\(C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0.1}{0.2}=0.5\left(M\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết p nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 5/6 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 14,3 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 3,5
B. 7,5
C. 15
D. 18
- X là C5H8O2, chất rắn gồm RCOONa (x mol) và NaOH dư (0,2 - x)
Ta có: (R + 67)x + 40 (0,2 - x) = 14,3
=> Rx + 27x = 6,3
+ Với R = 1 => x = 0,225 > 0,2 (loại)
+ Với R = 15 => x = 0,15 < 0,2 (nhận)
=> nX = 0,15mol => m = 15g
Đáp án cần chọn là: C
Trộn hai dung dịch FeCl3 0,6M và CuCl2 0,8M theo thể tích bằng nhau, thu được dung dịch X. Cho 8,18 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Fe vào 200 ml dung dịch X, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 11,84 gam chất Z. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được 53,11 gam kết tủa. Để tác dụng tối đa các muối có trong dung dịch Y cần dùng dung dịch chứa m gam NaOH. Giá trị của m là:
A. 16,0g
B. 15,2g
C. 17,2g
D. 16,8g
Trộn hai dung dịch FeCl3 0,6M và CuCl2 0,8M theo thể tích bằng nhau, thu được dung dịch X. Cho 8,18 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Fe vào 200 ml dung dịch X, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 11,84 gam chất Z. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được 53,11 gam kết tủa. Để tác dụng tối đa các muối có trong dung dịch Y cần dùng dung dịch chứa m gam NaOH. Giá trị của m là:
A. 16,0g
B. 15,2g
C. 17,2g
D. 16,8g
Trộn hai dung dịch FeCl3 0,6M và CuCl2 0,8M theo thể tích bằng nhau, thu được dung dịch X. Cho 8,18 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Fe vào 200 ml dung dịch X, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 11,84 gam chất Z. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được 53,11 gam kết tủa. Để tác dụng tối đa các muối có trong dung dịch Y cần dùng dung dịch chứa m gam NaOH. Giá trị của m là:
A. 16,0g
B. 15,2g
C. 17,2g
D. 16,8g
Trộn hai dung dịch FeCl3 0,6M và CuCl2 0,8M theo thể tích bằng nhau, thu được dung dịch X. Cho 8,18 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Fe vào 200 ml dung dịch X, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 11,84 gam chất Z. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được 53,11 gam kết tủa. Để tác dụng tối đa các muối có trong dung dịch Y cần dùng dung dịch chứa m gam NaOH. Giá trị của m là:
A. 16,0g
B. 15,2g
C. 17,2g
D. 16,8g
Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với dung dịch NaOH 0,5M thu được 7,8 gam kết tủa. Thể tích dung dịch NaOH 0,5M lớn nhất dùng là
A. 0,6 lít
B. 1,9 lít
C. 1,4 lít
D. 0,8 lít
Đáp án C
• 0,5V mol NaOH + 0,2 mol AlCl3 → 0,1 mol ↓ Al(OH)3
• V lớn nhất khi NaOH dư
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl (*)
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (**)
Theo (*) nNaOH = 0,2 × 3 = 0,6 mol; nAl(OH)3 = 0,2 mol.
Theo (**) nAl(OH)3 phản ứng = 0,2 - 0,1 = 0,1 mol
→ nNaOH = 0,1 mol.
→ ∑nNaOH = 0,6 + 0,1 = 0,7 mol
→ CMNaOH = 0,7 : 0,5 = 1,4 M
Câu 1: Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4 1M bằng 200 gam dung dịch NaOH 10%. Dung dịch sau phản ứng làm quì tím chuyển sang:
Câu 2: Hòa tan 16 gam SO3 trong nước thu được 250 ml dung dịch axit. Nồng độ mol dung dịch axit thu được là:
Help me plssssssssssssssssssssss ( trình bày đầy đủ nha )
`C1:`
`2NaOH+H_2 SO_4 ->Na_2 SO_4 +2H_2 O`
`n_[H_2 SO_4]=0,2.1=0,2(mol)`
`n_[NaOH]=[200.10]/[100.40]=0,5(mol)`
Ta có: `[0,2]/1 < [0,5]/2=>NaOH` dư, `H_2 SO_4` hết.
`=>` Quỳ tím chuyển xanh.
`C2:`
`SO_3 +H_2 O->H_2 SO_4`
`0,2` `0,2` `(mol)`
`n_[SO_3]=16/80=0,2(mol)`
`C_[M_[H_2 SO_4]]=[0,2]/[0,25]=0,8(M)`
a. Cần phải thêm bao nhiêu gam nước vào 200 gam dung dịch NaOH 10% để thu được dung dịch NaOH 20%
b. Cần phải thêm bao nhiêu gam nước vào 200 gam dung dịch NaOH 30% để thu được dung dịch NaOH 15%
c Cần phải thêm bao nhiêu lít nước vào 200 lít dung dịch NaOH 1M để thu được dung dịch NaOH 0.1M
d. Cần phải thêm bao nhiêu lít dung dịch NaOH 2.5M vào 2 lít dung dịch NaOH 1M để thu được dung dịch NaOH 2M
nNaOH=2(mol)
Đặt V dd NaOH 2,5M=a(lít)
Ta có:
\(\dfrac{2,5a+2}{a+2}=2\)
=>a=4
Vậy....
a) Sai đề.
\(\text{b) }m_{NaOH}=\dfrac{m_{d^2}\cdot C\%}{100}=\dfrac{200\cdot30}{100}=60\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{d^2\text{ }NaOH\text{ }15\%}=\dfrac{m_{NaOH}\cdot100}{C\%}=\dfrac{60\cdot100}{15}=400\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{H_2O}=400-200=200\left(g\right)\)
\(\text{c) }n_{NaOH}=C_M\cdot V=200\cdot1=200\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{d^2\text{ }NaOH\text{ }0,1M}=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{200}{0,1}=2000\left(l\right)\\ \Rightarrow V_{H_2O}=2000-200=1800\left(l\right)\)
d) Gọi số \(\left(l\right)\) dung dịch \(NaOH\text{ }2,5M\) là \(x\left(l\right)\left(x>0\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH\text{ }trong\text{ }d^2\text{ }2,5M}=C_M\cdot V=2,5\cdot x=2,5x\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH\text{ }trong\text{ }d^2\text{ }1M}=C_M\cdot V=2\cdot1=2\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{NaOH\text{ }trong\text{ }d^2\text{ }2M}=2,5x+2\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{d^2\text{ }NaOH\text{ }2M}=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{2,5x+2}{2}\left(l\right)\)
\(\text{Ta có phương trình: }x+2=\dfrac{2,5x+2}{2}\\ \Leftrightarrow2x+4=2,5x+2\\ \Leftrightarrow2x-2,5x=2-4\\ \Leftrightarrow-0,5x=-2\\ \Leftrightarrow x=4\left(T/m\right)\)
\(\Rightarrow V_{d^2\text{ }NaOH\text{ }2,5M}=4\left(l\right)\)
a;Coi lại đề
b;
mNaOH=200.30%=60(g)
mdd NaOH 15%=60:15%=400(g)
mH2O thêm vào=400-200=200(g)