Cho tam giác ABC vuông tại A, trung tuyến AM, đường cao AH. Qua H vẽ đường vuông góc với AC cắt AM tại N
a) Chứng minh AM vuông góc với BN
b) Biết CM = 5cm, MH=3cm. Tính AH,AB,AC
Cho tam giác ABC vuông tại A, trung tuyến AM, đường cao AH. Qua H vẽ đường vuông góc với AC cắt AM tại N
a) Chứng minh AM vuông góc với BN
b) Biết CM = 5cm, MH=3cm. Tính AH,AB,AC
Cho tam giác ABC vuông tại A, trung tuyến AM, đường cao AH. Qua H vẽ đường vuông góc với AC cắt AM tại N
a) Chứng minh AM vuông góc với BN
b) Biết CM = 5cm, MH=3cm. Tính AH,AB,AC
Cho tam giác ABC vuông tại A, trung tuyến AM, đường cao AH. Qua H vẽ đường vuông góc với AC cắt AM tại N
a) Chứng minh AM vuông góc với BN
b) Biết CM = 5cm, MH=3cm. Tính AH,AB,AC
bài 20 cho tam giác abc vuông ở a (ab < ac) , đường trung tuyến am, đường cao ah. qua h vẽ đường thẳng vuông góc với ac, cắt am tại n. chứng minh tứ giác abhn là hình thang cân.
Ta có \(HN\perp AC\) và \(AB\perp AC\) nên AB//HN. Do đó tứ giác ABHN là hình thang (1)
Mặt khác, tam giác ABC vuông tại A có trung tuyến AM nên \(AM=\dfrac{1}{2}BC=BM\), suy ra tam giác MAB cân tại M hay \(\widehat{ABH}=\widehat{NAB}\) (2)
Từ (1) và (2), ta suy ra tứ giác ABHN là hình thang cân. (đpcm)
Cho tam giác ABC (AB nhỏ hơn AC), có 3 góc nhọn và đường cao AH. Qua H vẽ HM vuông góc với AC tại M và HN vuông góc với AC tại N.
a) Cho AC = 6cm, AM = 3cm. Chứng minh diện tích tam giác ACB gấp 4 lần tam giác AMN
b) Vẽ đường cao BD của tam giác ABC cắt AH tại E. Qua D vẽ đường thẳng song song với MN cắt AB tại F. Chứng minh góc AEF = ABC
ác, cực ác , ác cực
a/ Xét tg vuông ABC có
BM=CM (gt) => AM=BM=CM=BC/2 (trong tg vuông trung tuyến thuộc cạnh huyền thì bằng nửa cạnh huyền)
=> tg ABM cân tại M => \(\widehat{BAM}=\widehat{ABM}\) (góc ở đáy tg cân)
b/ Xét tg vuông AEF và tg vuông AFM có
\(\widehat{AEF}=\widehat{FAM}\) (cùng phụ với \(\widehat{AFE}\) ) (1)
Mà AM=CM (cmt) => tg MAC cân tại M => \(\widehat{FAM}=\widehat{ACB}\) (góc ở đáy th cân) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\widehat{ACB}=\widehat{AEF}\)
Xét tg MBE và tg MFC có
\(\widehat{AEF}=\widehat{ACB}\) (cmt)
\(\widehat{BME}=\widehat{CMF}\) (góc đối đỉnh)
=> tg MBE đồng dạng với tg MFC (g.g.g)
c/ Xét tg vuông ABC và tg vuông AFE có
\(\widehat{AEF}=\widehat{ACB}\) (cmt)
=> tg ABC đông dạng với tg AFE
\(\Rightarrow\dfrac{AB}{AF}=\dfrac{AC}{AE}\Rightarrow AB.AE=AC.AF\)
d/
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết AB = 3cm; BC = 5cm. a/ Tính AC, AH, HB, HC. b/ Tính các tỉ số lượng giác của góc B và tính góc C. c/ Vẽ HM vuông góc AB tại M; vẽ HN vuông góc AC tại N. Chứng minh: AM. AB = AN. AC.
c: Xét ΔAHB vuông tại H có HM là đường cao
nên \(AM\cdot AB=AH^2\left(1\right)\)
Xét ΔAHC vuông tại H có HN là đường cao
nên \(AN\cdot AC=AH^2\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) suy ra \(AM\cdot AB=AN\cdot AC\)
Cho tam giác ABC vuông tại A (AB<AC), đường trung tuyến Am. Qua M kẻ đường thẳng vuông góc với AM cắt AB tại E và cắt AC tại F. Kẻ AH vuông góc với BC (H thuộc BC), AH cắt FE tại I. Chứng minh rằng :
a.Góc BAM = góc ABM.
b. Góc ACB = góc AEF từ đó suy ra tam giác MBE đồng dạng với tam giác MFC.
c.AB.AE = AC.AF
d.S ABC/ S AFE =(AM/AI)^2
GIúp mình với nay mình thi rồi
a: ΔABC vuông tại A
mà AM là trung tuyến
nên AM=MB=MC
=>góc MBA=góc MAB
b: góc AEF=90 độ-góc EAM=90 độ-góc B
=>gócAEF=góc ACB
c: Xét ΔAFE vuông tại A và ΔABC vuông tại A có
góc AEF=góc ACB
=>ΔAFE đồng dạng với ΔABC
=>AF/AB=AE/AC
=>AF*AC=AB*AE
Tam giác ABC vuông A có AC bằng 160cm, AB=120cm. Vẽ trung tuyến AM, đường cao AH, đường vuông góc với AM vẽ từ Góc B cắt AH tại D, AM ở E và AC ở F.
a/ chứng minh MD vuông góc AB
b/ chứng minh BF.BE=BH.BC
a) Xét Tam giác ABM có hai đường cao AH, BE giao nhau tại D nên D là trực tâm
=> MD cũng là đường cao => MD vuông góc với AB.
b) Tam giác ABF vuông tại A đường cao AE, theo hệ thức lượng trong tam giác vuông:
\(AB^2=BE.BF\)(1)
Tam giác ABC vuông tại A đường cao AH, theo hệ thức lượng trong tam giác vuông:
\(AB^2=BH.BC\)(2)
Từ (1) và (2) suy ra BE.BE=BH.BC(đpcm)