Các nghành thực vật đã học và cơ quan sinh sản của mỗi nghành
Câu 1: cây lúa và cây đậu hà lan thuộc lớp nào của nghành thực vật hạt kín
câu 2 : nêu những đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt các nghành thực vật đã học ?
Câu 1: cả hai cây đều thuộc ngành hạt kín
Kể tên các nghành động vật đã học và nêu tên đại diện của mỗi nghành.Nêu đặc điểm chung của các nghành đó?
- ngành đv nguyên sinh : trùng roi, trùng biến hình, trùng giày,trùng kiết lị ..
- ngành ruột khoang: thủy tức , sứa , hải quỳ, san hô,...
- Các ngành giun
+ ngành giun dẹp : sán lá gan, sán lá máu, sán bã trầu,sán dây...
+ ngành giun tròn : giun đũa, giun kim, giun móc câu, giun rễ lúa, giun chỉ..
+ ngành giun đốt :giun đất, giun đỏ, đỉa rươi..
- Ngành thân mềm
+ lớp chân rìu : trai sông, sò...
+lớp chân bụng : ốc sên, ốc vặn...
+ lớp chân đầu : mực, bạch tuộc..
- Ngành chân khớp
+ lớp giác xác; tôm sông, mọt ẩm, con sun, rận nước...
+ lớp hình nhện : nhện, bọ cạp,cái ghẻ, con ve bò
+ lớp sâu bọ: châu chấu, bọ ngựa, chuồn chuồn, bướm cái, ve sầu...
ngành +ĐVNS:trùng roi xanh
+ Ruột Khoang:hải quỳ
+Giun đốt:giun đất
+Gium dẹp:sán lá gan
+hình nhện: nhện nhà
+Sâu bọ:châu chấu
ngành đv nguyên sinh; trùng roi , trùng biến hình, trùng giày, trùng kiết lị
ngành ruột khoang: thủy tức , sứa, hải quỳ , san hô
các nghành giun
- ngành giun dẹp: sán lá gan, sán lá máu, sán bã trầu , sán dây
- ngành giun tròn: giun đũa , giun kim , giun móc câu giun rễ lúa, giun chỉ
- ngành giun đốt : giun đất , giun đỏ , đỉa rươi
nghành thân mềm
- lớp chân rìu : trai sông, sò
- lớp chân bụng : ốc sên, ốc vặn
- lớp chân đầu : mực bạch tuộc
nghành chân khớp
- lớp giác xác : tôm sông , mọt ẩm , con sun, rậm nc
- lớp hình nhện : nhện, bọ cạp , cái ghẻ , ve bò
- lớp sâu bọ ; châu chấu, bọ ngựa, chuồn chuồn , bướm cái , ve sầu
Kể tên những nghành thực vật đã học và nêu đặc điểm chính của các nghành đó. Trình bày các bật phân loại.
có 5 ngành thực vật đã học Tảo rêu dương xỉ hạt trần hạt kín
đặ điểm chính mỗi ngành
Tảo chưa có rễ thân lá . Sống chủ yếu ở dưới nước
Rêu có thân lá đơn giản và rễ giả . Sinh sản bằng bào tử sống ở nơi ẩm ướt
Dương xỉ có thân lá và rễ thật . sinh sản bằng bào tử sống ở nhiều nơi
Hạt trần có rễ thân lá phát triển . Sinh sản bằng nón sống ở nhiều nơi
Hạt kín Có rễ thân lá phát triển đa dạng phân bố rộng . Có hoa và sinh sản bằng hạt , hạt được bao bọc kín
Quên hì hì
Các bậc phân loại là : Ngành Lớp Bộ Họ Chi Loài
Ngành thực vật đã học là
NgànhLớpBộHọChiLoàiThực vật cần những nghành nào? Nêu cấu tạo coe quan sinh sản vàcow quan sinh dưỡng?
tham khảo
Tên ngành | Đặc điểm chung |
Tảo | - Cơ thể gồm một hoặc nhiều tế bào. - Cấu tạo rất đơn giản. - Có hai màu khác nhau và luôn có chất diệp lục. - Hầu hết sống ở nước. |
Rêu | - Đã có thân, lá. - Cải tạo đơn giản: thân không phân nhánh, chưa có mạch dẫn, chưa có rễ chính thức, chưa có hoa. - Sinh sản bằng bào tử. - Chỉ sống được ở nơi ẩm ướt. |
Quyết | - Đã có thân, rễ, lá thật và có mạch dẫn. - Sinh sản bằng bào tử. Bào tử mọc thành nguyên tản và cây con mọc ra từ nguyên tản sau quá trình thụ tinh. |
Hạt trần | - Thân gỗ, có mạch dẫn. - Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các lá noãn hở. - Chưa có hoa và quả. |
Hạt kín | - Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng, trong thân có mạch dẫn hoàn thiện. - Có hoa, quả. Hạt nằm trong quả ( trước đó là noãn hoàng nằm trong bầu là một ưu thế của các cây hạt kín, vì nó được bảo vệ tốt hơn. Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau. - Môi trường sống đa dạng. Đây là ngành thực vật tiến hóa hơn cả. |
tham khảo
Thực vật gồm các ngành: Tảo, Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín.
* Đặc điểm chính mỗi ngành:
- Ngành Tảo: Chưa có rễ, thân, lá; sống chủ yếu ở nước.
- Ngành Rêu: Có thân, lá đơn giản và rễ giả; sinh sản bằng bào tử; sống ở nơi ẩm ướt.
- Ngành Dương xỉ: Có thân, lá và rễ thật; sinh sản bằng bào tử; sống ở nhiều nơi.
- Ngành Hạt trần: Có rễ, thân, lá phát triển; sinh sản bằng nón; sống nhiều nơi.
- Ngành Hạt kín: Có rễ, thân, lá phát triển, đa dạng; phân bố rất rộng; có hoa và sinh sản bằng hạt; hạt được bao bọc kín.
A. Nêu đặc điểm của quả và hạt phù hợp với hình thức phát tán nhờ động vật?
B. Cây lúa và cây đậu hà lan thuộc lớp nào của nghành thực vật hạt kín?
C. Nêu những đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt các nghành thực vật đã học
mong mọi người trả lời dùm mình. Mình cần gấp ạ.
A. câu này bạn dở lại sách lớp 6 tập một nha
Nêu đặc điểm cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của mỗi ngành thực vật đã học?
giúp tui nha cần gấp
Kể tên những nghành thực vật đã học và nêu đặc điểm chính của mỗi nghành đó? Ngành nào tiến hóa nhất vì sao? Help giúp với mai mình thi rùi
- Ngành tảo: Thực vật bậc thấp; chưa có rễ, thân, lá, sống ở nước.
- Ngành rêu: Thực vật bậc cao; có thân, lá, rễ giả, chưa có mạch dẫn, sinh sản bằng bào tử.
- Ngành dương xỉ: Có rễ thật, có mạch dẫn, sinh sản bằng bào tử.
- Ngành hạt trần: Rễ , thân, lá phát triển ; có mạch dẫn; cơ quan sinh sản là nón, sinh sản bằng hạt nằm trên lá noãn hở.
- Ngành hạt kín: Rễ , thân, lá phát triển đa dạng; có hoa, quả, hạt; hạt nằm trong quả, nên bảo vệ tốt hơn.
Ngành Hạt kín tiến hoá nhất vì thực vật hạt kín là loài có hạt noãn nằm trong bầu. Bầu nằm trong hạt. Hạt nằm trong thịt quả. Bên ngoài quả có một lớp vỏ ( có loài cứng, có loài mềm) bảo vệ quả. Nếu trong tự nhiên khi quả rơi xuống sẽ có chất dinh dưỡng có sẵn để nuôi cây ( thịt quả). khi nó mọc lên sẽ có rễ, thân lá đầy đủ. Ngoài ra nó sinh sản bằng hoa, quả sẽ duy trì nòi giống cho cây.
So sánh để chứng minh sự tiến hoá về cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của các nhóm thực vật đã học
Linh nguyen phuong20 tháng 4 2018 lúc 19:10
STT | Tên ngành thực vật | Môi trường sống | cơ quan sinh dưỡng | cơ quan sinh sản |
1 | Tảo | nước | chưa có rễ, thân, lá thực | sinh sản vô tính |
2 | Rêu | ẩm ướt |
có thân, lá thực chưa có rễ thực lấy nước trực tiếp qua màng tế bào |
sinh sản bằng bào tử |
3 | quyết | cạn: đất khô |
đã có rễ thân lá thực, có hệ mạch lá non cuộn lại giống vòi voi, được phủ một lớp lông |
sinh sản bằng bào tử |
4 | Hạt trần | khô cạn |
đã có rễ thân lá thực, có hệ mạch |
sinh sản bằng nón |
5 | hạt kín | đa dạng | đa dạng | hoa quả hạt |
Trình bày đặc điểm cấu tạo và sinh sản của các ngành thực vật: Tảo, Rêu, Quyết, Hạt trần, Hạt kín. Cho 5 ví dụ đại diện mỗi nghành
^^Cảm Ơn Trước Nha^^Mik hứa sẽ tích cho bạn nào mik thấy hợp lí nhé
Tên ngành | Đặc điểm chung |
Tảo | - Cơ thể gồm một hoặc nhiều tế bào. - Cấu tạo rất đơn giản. - CÓ hai màu khác nhau và luôn có chất diệp lục. - Hầu hết sống ở nước. |
Rêu | - Đã có thân, lá. - Caai tạo đơn giản: thân không phân nhánh, chưa có mạch dẫn, chưa có rễ chính thức, chưa có hoa. - Sinh sản bằng bào tử. - Chỉ sống được ở nơi ẩm ướt. |
Quyết | - Đã có thân, rễ, lá thật và có mạch dẫn. - Sinh sản bằng bào tử. Bào tử mọc thành nguyên tản và cây con mọc ra từ nguyên tản sau quá trình thụ tinh. |
Hạt trần | - Thân gỗ, có mạch dẫn. - Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các lá noãn hở. - Chưa có hoa và quả. |
Hạt kín | - Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng, trong thân có mạch dẫn hoàn thiện. - Có hoa, quả. Hạt nằm trong quả ( trước đó là noãn hoàng nằm trong bầu là một ưu thế của các cây hạt kín, vì nó được bảo vệ tốt hơn. Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau. |
Tên ngành | Đặc điểm chung |
Tảo | - Cơ thể gồm một hoặc nhiều tế bào. - Cấu tạo rất đơn giản. - CÓ hai màu khác nhau và luôn có chất diệp lục. - Hầu hết sống ở nước. |
Rêu | - Đã có thân, lá. - Caai tạo đơn giản: thân không phân nhánh, chưa có mạch dẫn, chưa có rễ chính thức, chưa có hoa. - Sinh sản bằng bào tử. - Chỉ sống được ở nơi ẩm ướt. |
Quyết | - Đã có thân, rễ, lá thật và có mạch dẫn. - Sinh sản bằng bào tử. Bào tử mọc thành nguyên tản và cây con mọc ra từ nguyên tản sau quá trình thụ tinh. |
Hạt trần | - Thân gỗ, có mạch dẫn. - Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các lá noãn hở. - Chưa có hoa và quả. |
Hạt kín | - Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng, trong thân có mạch dẫn hoàn thiện. - Có hoa, quả. Hạt nằm trong quả ( trước đó là noãn hoàng nằm trong bầu là một ưu thế của các cây hạt kín, vì nó được bảo vệ tốt hơn. Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau. |
Tên ngành | Đặc điểm chung | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tảo | - Cơ thể gồm một hoặc nhiều tế bào. - Cấu tạo rất đơn giản. - CÓ hai màu khác nhau và luôn có chất diệp lục. - Hầu hết sống ở nước. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Rêu | - Đã có thân, lá. - Caai tạo đơn giản: thân không phân nhánh, chưa có mạch dẫn, chưa có rễ chính thức, chưa có hoa. - Sinh sản bằng bào tử. - Chỉ sống được ở nơi ẩm ướt. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Quyết | - Đã có thân, rễ, lá thật và có mạch dẫn. - Sinh sản bằng bào tử. Bào tử mọc thành nguyên tản và cây con mọc ra từ nguyên tản sau quá trình thụ tinh. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hạt trần | - Thân gỗ, có mạch dẫn. - Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các lá noãn hở. - Chưa có hoa và quả. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hạt kín | - Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng, trong thân có mạch dẫn hoàn thiện. - Có hoa, quả. Hạt nằm trong quả ( trước đó là noãn hoàng nằm trong bầu là một ưu thế của các cây hạt kín, vì nó được bảo vệ tốt hơn. Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau.
|
So sánh để chứng minh sự tiến hoá về cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của các nhóm thực vật đã học
STT | Tên ngành thực vật | Môi trường sống | cơ quan sinh dưỡng | cơ quan sinh sản |
1 | Tảo | nước | chưa có rễ, thân, lá thực | sinh sản vô tính |
2 | Rêu | ẩm ướt |
có thân, lá thực chưa có rễ thực lấy nước trực tiếp qua màng tế bào |
sinh sản bằng bào tử |
3 | quyết | cạn: đất khô |
đã có rễ thân lá thực, có hệ mạch lá non cuộn lại giống vòi voi, được phủ một lớp lông |
sinh sản bằng bào tử |
4 | Hạt trần | khô cạn |
đã có rễ thân lá thực, có hệ mạch |
sinh sản bằng nón |
5 | hạt kín | đa dạng | đa dạng | hoa quả hạt |
tick mình nha