1 thỏi kim loại được nung nóng ở 170oC thả vào nước thì nhiệt độ nước tăng từ 20oC đến 50oC , thả tiếp khối kim loại tương tự có khối lượng bằng \(\dfrac{1}{2}\) khối kim loại đầu được nung nóng đến 120oC thì nhiệt độ sau cùng của nước là bao nhiêu.
13/ Một miếng kim loại có khối lượng 0,2kg được nung nóng đến 100oC rồi thả vào một chậu chứa 440g nước ở 20oC. Khi có sự cân bằng nhiệt nước nóng đến 27oC. Xem như chỉ có sự trao đổi nhiệt lượng giữa nước và kim loại. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.
a/ Tính nhiệt lượng nước đã thu vào.
b/ Tính nhiệt dung riêng của kim loại.
Nhiệt lượng nước thu là
\(Q_{tỏa}=0,44.4200\left(27-20\right)=12936J\)
Ta có pt cân bằng nhiệt
\(Q_{thu}=Q_{tỏa}\\ \Leftrightarrow12936=0,2c\left(100-27\right)\\ \Rightarrow c=886J/Kg.K\\ \Rightarrow Al\)
Để xác định nhiệt dung riêng của kim loại người ta bỏ vào nhiệt lượng kế chứa 500g nước ở 13oC và một thỏi kim loại có khối lượng 400g được nung nóng đến 100oC. Nhiệt độ của nước trong nhiệt lượng kế nóng lên đến 20oC. Hãy tìm nhiệt dung riêng của kim loại (bỏ qua sự mất mát nhiệt để làm nóng nhiệt kế và tỏa ra không khí), biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K
Tóm tắt:
m2 = 500g = 0,5kg
m1 = 400g = 0,4kg
t1 = 130C
t2 = 1000C
t = 200C
c2 = 4200J/kg.K
c1 = ?
Giải:
Nhiệt lượng kim loại tỏa ra:
Q1 = m1c1(t1 - t) = 0,4.c1.(100 - 20) = 32c1J
Nhiệt lượng nước thu vào:
Q2 = m2c2(t - t2) = 0,5.4200.(20 - 13) = 14700J
Áp dụng ptcbn:
Q1 = Q2
<=> 32c1 = 14700
=> c1 = 459J/kg.K
Nung nóng một khối kim loại đồng đến nhiệt độ 200oC rồi thả vào bình chứa 2 lít nước ở 20oC. Khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của khối đồng và nước là 30oC. Tính khối lượng của khối đồng? Coi như chỉ có khối đồng và nước truyền nhiệt cho nhau. Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380 , của nước là 4200 .
Tóm tắt
\(t_1=200^0C\)
\(V=2l\Rightarrow m_2=2kg\)
\(t_2=20^0C\)
\(t=30^0C\)
\(c_1=380J/kg.K\)
\(c_2=4200J/kg.K\)
____________
\(m_1=?\)
Giải
Nhiệt lượng khối kim loại toả ra là:
\(Q_1=m_1.c_1.\left(t_1-t\right)=m_1.380.\left(200-30\right)=64600m_1\left(J\right)\)
Nhiệt lượng nước thu vào là:
\(Q_2=m_2.c_2.\left(t-t_2\right)=2.4200.\left(30-20\right)=84000\left(J\right)\)
Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có:
\(Q_1=Q_2\)
\(\Leftrightarrow64600m_1=84000\)
\(\Leftrightarrow m_1=1,3kg\)
Bài 3. Thả một miếng kim loại có khối lượng 300g được nung nóng tới 1000C vào 250g nước ở 58,50C làm nước nóng lên 600C.
a) Tính nhiệt lượng mà nước thu vào.
b) Tính nhiệt dung riêng của kim loại.
Tóm tắt:
m1 = 300g = 0,3 kg
t1 = 100oC
t = 60oC
m2 = 250g = 0,25 kg
c2 = 4200 J/kg.K
t2 = 58,5oC
a)Q2 =?
b) c1 = ?
Giải:
Nhiệt lượng nước thu vào là:
Q2 = m2.c2.△t2 =m2.c2.(t-t2)= 0,25 . 4200 . (60 - 58,5)
= 1575(J)
Nhiệt dung riêng của kim loại là:
Q1 = Q2 (phương trình cân bằng nhiệt)
Q1 =1575(J)
m1.c1.△t1 = 1575(J)
m1.c1.(t1 - t)= 1575(J)
c1 = \(\dfrac{1575}{m_1.\left(t_1-t\right)}\)
c1 = \(\dfrac{1575}{0,3.\left(100-60\right)}\)= 131,25 (J/kg.K)
Đáp số: a) Q2 = 1575J
b) c1 = 131,25 J/kg.K
Một nhiệt lượng kế bằng đồng thau có khối lượng 128g chứa 210g nước ở nhiệt độ 8,4oC. Thả một miếng kim loại có khối lượng 192g đã nung nóng đến 100oC vào nhiệt lượng kế. Nhiệt độ lúc xảy ra cân bằng nhiệt là 21,5oC. Xác định nhiệt dung riêng của kim loại. Biết nhiệt dung riêng của đồng thau và của nước lần lượt là 128J/kgK và 4190J/kgK.
Áp dụng công thức :
\(Q_{thu}=Q_{tỏa}\)
\(\Rightarrow\left(c_1m_1+c_2m_2\right)\left(t-t_1\right)=c_3m_3\left(t_3-t\right)\)
\(\Rightarrow c_3=\dfrac{\left(c_1m_1+c_2m_2\right)\left(t-t_1\right)}{m_3\left(t_3-t\right)}\)
\(\Rightarrow c_3=\dfrac{\left(4190.0,21+128.0,128\right)\left(21,5-8,4\right)}{0,192\left(100-21,5\right)}=779J./kg.K\)
một miếng kim loại có khối lương 0.18 kg được nung nóng đến 240°c rồi thả vào một chậu chứa 0.57 kg nước ở 24°c. khi có sự cân bằng nhiệt nước nóng đến 30°c. Cho rằng chỏ có sự trao dổi nhiêt giưa nước và mieng kim loai a) tinh nhiệt lượng nước thu vào. cho nhiêt dung riêng cua nước là 4200J/kgK b) tính nhiệt dung rieng cua kim loại và cho biết do là kim loại gi?
Tóm tắt:
m1 = 0,18kg
t1 = 2400C
m2 = 0,57kg
t2 = 240C
t = 300C
c = 4200J/kg.K
a. Qthu = ?
b. c' = ?
Giải:
a. Nhiệt lượng nước thu vào:
Qthu = m2.c.(t - t2) = 0,57.4200.(30 - 24) = 14364J
b. Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt:
Qthu = Qtỏa
<=> m2c.(t - t2) = m1.c'.(t1 - t)
<=> 14364 = 0,18.c'.(240 - 30)
=> c' = 380J/kg.K
Vậy nhiệt lượng của kim loại 380J/kg.K là kim loại đồng
Để xác định nhiệt dung riêng của một hợp kim người ta bỏ vào nhiệt lượng kế chứa 500g nước ở 150C một thỏi kim loại có khối lượng 300g được nung nóng đến 1000C. Nhiệt độ của nước trong nhiệt lượng kế nóng lên đến 200C. Hãy tìm nhiệt dung riêng của hợp kim . Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K(bỏ qua sự mất mát nhiệt để làm nóng nhiệt lượng kế và tỏa ra không khí)
Ta có phương trình cân bằng nhiệt
\(Q_{toả}=Q_{thu}\\ \Leftrightarrow0,3.c_1\left(100-20\right)=0,5.4200\left(20-15\right)\)
Giải phương trình trên ta được
\(\Rightarrow c_1=437,5J/Kg.K\)
100g nước ở nhiệt độ 200C đựng trong một cốc nhôm khối lượng 50g. Thả một quả cầu kim loại khối lượng 50g đã nung nóng bằng sắt vào trong cốc nước, nhiệt độ từ quả cầu kim loại đã làm 5g nước bị hóa hơi trong quá trình tiếp xúc. Nhiệt độ trong cốc tăng lên đến khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ nước trong cốc là 800C. Tính nhiệt độ ban đầu của quả cầu kim loại trước khi nhúng vào trong nước. Coi nhiệt độ truyền ra ngoài môi trường là không đáng kể. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4180J/kg, nhiệt dung riêng của sắt 460J/kg.K, nhiệt dung riêng của nhôm 880J/kg.K, nhiệt hóa hơi của nước 2,26.106J/kg.
A. t = 1800 ° C
B. t = 890 ° C
C. t = 1000 ° C
D. t = 998 ° C
Ta có:
Qtoa là nhiệt lượng mà sắt tỏa ra
Qthu là nhiệt lượng mà nước và nhôm nhận được để tăng nhiệt độ lên 800C và nhiệt lượng của 5g nước tăng từ 200C lên 1000C rồi hóa hơi
Khi quả cầu bắt đầu chạm vào m1=5g nước đã bốc hơi nên lượng nước tăng từ 200C lên 800C chỉ có
m′ = 100 − 5 = 95g
+ Q t o a = m F e c F e t - 80
+ Q t h u = m A l c A l 80 - 20 + m ' c n c 80 - 20 + m 1 c n c 100 - 20 + m 1 L
Theo phương trình cân bằng nhiệt, ta có:
Đáp án: A
1 vật làm bằng kim loại được nung nóng đến t độ C.Khi thả vật đó vào 1 bình đựng 6 l nước ở 10 độ C thì tcb1=29 độ C.Hỏi thả vật đó vào 1 bình đựng 10 l nước ở bao nhiêu độ C để tcb2 cũng bằng 29 độ C.Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m^3
gọi m1, m2 là khối lg nc bình 1, bình 2; c1 là nhiệt dung riêng của nước
t' là nhiệt dộ bình 2
vì xảy ra 2 phương trình cân bằng nhiệt nên ta có:
\(\hept{\begin{cases}m_1c_1\Delta t_1=m_2c_2\Delta t_2\\m_2c_2\Delta t_2=m_3c_1\Delta t_3\end{cases}}\)\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}\frac{1000}{6}.c_1.\left(29-10\right)=m_2c_2\Delta t_2\\m_2c_2\Delta t_2=\frac{1000}{10}.c_1.\left(29-t'\right)\end{cases}}\)( vì \(m=\frac{D}{v}\))
\(\Rightarrow\frac{1000}{6}.\left(29-10\right)=\frac{1000}{10}.\left(29-t'\right)\)
đến đây bn tự tìm t' nhé