Đặt vật ở xa thấu kính và màn ở sát thấu kính. Từ từ dịch chuyển màn ra xa thấu kính cho đến khi xuất hiện ảnh rõ nét của vật ở trên màn, đó là ảnh thật. Ảnh thật cùng chiều hay ngược chiều với vật?
Đặt vật ở xa thấu kính và màn ở sát thấu kính. Từ từ dịch chuyển màn ra xa thấu kính cho đến khi xuất hiện ảnh rõ nét của vật ở trên màn, do là ảnh thật. Ảnh thật cùng chiều hay ngược chiều so với vật?
Đặt một vật AB trước thấu kính hội tụ, cách thấu kính 15cm thì thu được ảnh của vật hiện rõ trên màn đặt sau thấu kính. Dịch chuyển vật một đoạn 3cm lại gần thấu kính thì lúc này ta phải dịch chuyển màn ra xa thấu kính để thu được ảnh rõ nét. Ảnh sau cao gấp 2 lần ảnh trước. Xác định tiêu cự của thấu kính.
A. 18cm
B. 20cm
C. 9cm
D. 10cm
Đáp án: C
HD Giải:
Vì vật dịch lại gần nên ta có d2 = d1 – 3 = 12cm
Ảnh lúc sau cao gấp 2 lần ảnh trước nên
BT 1: lựa chọn các từ trong dấu ngoặc cho phù hợp.
Một dãy núi ở xa qua một thấu kính hội tụ sẽ cho ảnh trên màn ảnh này (1)…….(cùng chiều, ngược chiều) và (2)………(cùng màu, khác màu) với vật . ảnh rõ nét nhất khi màn đặt vuông góc với trục chính và nằm tại vị trí (3) ………….( tiêu điểm, sát thấu kính). Ngoài ra ảnh luôn (4)………… ( lớn hơn, nhỏ hơn) vật.
Hãy chứng tỏ rằng không hứng được ảnh của vật ở trên màn. Hãy quan sát ảnh của vật qua thấu kính và cho biết đó là ảnh thật hay ảo, cùng chiều hay ngược chiều, lớn hơn hay nhỏ hơn vật.
Đặt vật trong khoảng tiêu cự, màn ở sát thấu kính. Từ từ dịch chuyến màn ra xa thấu kính, không hứng được ảnh ở trên màn. Đặt mắt trên đường truyền của chùm tia ló, ta quan sát thấy ảnh cùng chiều, lớn hơn vật. Đó là ảnh ảo và không hứng được trên màn.
Hãy chứng minh rằng không hứng được ảnh của vật ở trên màn. Hãy quan sát ảnh của vật qua thấu kính và cho biết đó là ảnh thật hay ảo, cùng chiều hay ngược chiều, lớn hơn hay nhỏ hơn vật.
C3. Hãy chứng minh rằng không hứng được ảnh của vật ở trên màn. Hãy quan sát ảnh của vật qua thấu kính và cho biết đó là ảnh thật hay ảo, cùng chiều hay ngược chiều, lớn hơn hay nhỏ hơn vật.
Hướng dẫn:
Vật phẳng nhỏ AB đặt trước và song song với một màn, cách màn khoảng L = 100cm.Đặt một thấu kính hội tụ giữa vật và màn, song song với vật và sao cho điểm A của vật ở trên trục chính. Dịch chuyển thấu kính ta thấy có hai vị trí O 1 , O 2 của thấu kính tạo ảnh rõ nét của vật trên màn, ảnh này gấp 2,25 lần ảnh kia. Tiêu cự của thấu kính là:
A. 48cm
B. 36cm
C. 24cm
D. - 12cm
Đáp án C.
Gọi vị trí 1 ứng với vị trí 1 ứng với
Ta có: (1)
(2)
Vì L = const và do tính đối xứng của d, d’ trong công thức nên có thể chọn
Vì vật thật, ảnh thật nên d, d’ > 0; k < 0. Do đó:
(1)
(2)
Từ (1’) và (2’):
Từ
Đặt một vật phẳng nhỏ AB trước một thấu kính vuông góc với trục chính của thấu kính. Trên màn vuông góc với trục chính ở phía sau thấu kính thu được một ảnh rõ nét lớn hơn vật, cao 4mm. Giữ vật cố định, dịch chuyển thấu kính dọc theo trục chính 5cm về phía màn thì phải dịch chuyển màn 35cm mới lại thu được ảnh rõ nét cao 2mm. Tiêu cự của thấu kính là
A. 24cm
B. 25cm
C. 20cm
D. 15cm
Đặt một vật phẳng nhỏ AB trước một thấu kính vuông góc với trục chính của thấu kính. Trên màn vuông góc với trục chính ở phía sau thấu kính thu được một ảnh rõ nét lớn hơn vật, cao 4 mm. Giữ vật cố định, dịch chuyển thấu kính dọc theo trục chính 5 cm về phía màn thì màn phải dịch chuyển màn 35 cm mới lại thu được ảnh rõ nét cao 2 mm. Tiêu cực thấu kính là
A. 24 cm.
B. 25 cm.
C. 20 cm.
D. 15 cm.
Vật sáng AB đặt song song với màn và cách màn 100cm. Người ta giữ cố định vật và màn, đồng thời dịch chuyển một thấu kính trong khoảng giữa vật và màn sao cho trục chính của thấu kính luôn vuông góc với màn. Khi đó có hai vị trí của thấu kính đều cho ảnh rõ nét trên màn. Ảnh này cao gấp 16 lần ảnh kia . Tiêu cự của thấu kính bằng
A. 16cm
B. 6cm
C. 25cm
D. 20cm
Đáp án A
Ta có 2 vị trí cho ảnh rõ nét này đối xứng nhau, nghĩa là ở vị trí 1, khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là x, từ thấu kính tới màn là d thì ở vị trí thứ 2, khoảng cách từ vật đến thấu kính là d, từ thấu kính tới màn là x.
Mà x + d = 100cm => x =20 cm và d = 80 cm
Áp dụng công thức thấu kính ta có :