Đặc điểm của một bữa ăn hợp lý trong gia đình, cho ví dụ cụ thể???
(Lưu ý đây là bài tập sách V-nen nha mọi người)
Em hãy nêu ví dụ về một bữa ăn hợp lý trong gia đình và giải thích tại sao đó là bữa ăn hợp lý
vd về bữa ăn hợp lý trg gđ là: bữa ăn có đầy đủ các chất dinh dưỡng. có đủ các chất: chất béo, chất khoáng, chất đạm. chất đường bột.
giải thích: vì bữa ăn hợp lí là có đầy đủ các chất đã nêu. vậy ms đầy đủ các chất dinh dưỡng chogd, mỗi thành viên đều bổ sung đày đủ các chất.
câu tl này chỉ theo những j mk đã hx nhé
là bữa ăn có đầy đủ các chất dinh dưỡng
Ví dụ về một bữa ăn hợp lý : cơm, đậu phụ sốt cà chua, tôm rang, canh bí đao với thịt nạc, bắp cải luộc.
- Bữa ăn này là bữa ăn hợp lý vì nó có sự phối hợp các loại thực phẩm với đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết theo tỉ lệ thích hợp.
1.Thế nào là bữa ăn hợp lý ? Ko ăn sáng có lợi cho sức khỏe ko ? Vì sao ?
2.Phân tích nguyên tắc tổ chức bữa ăn trong gia đình ? Muốn tổ chức một bữa ăn chu đao,ta phải thực hiện theo các quy trình nào ? Lấy ví dụ về việc tổ chức một bữa tiệc thực tế trog cuộc sống ?
3.Chất dinh dưỡng nào cung cấp năng lượng cho cơ thể,giúp bảo vệ cơ thể và giúp chuyển hóa một số vitamin cần thiết cho cơ thể ?
4.Chất dinh dưỡng nào cần thiết cho việc tái tạo các tế bào đã chết ?
5.Hãy lấy ví dụ về sự thay thế thực phẩm trog chế biến mà vẫn đảm bảo chất dinh dưỡng ?
6.Đối với một ng trưởng thành khỏe mạnh thì khoảng cách giữa các bữa ăn trog ngày nên là bao nhiêu thời gian ?
7.Hấp là phương pháp làm chín thực phẩm như thế nào ?
8.Nhiệt độ nào vi khuẩn ko thể sinh nở nhưng cũng ko chết hoàn toàn ?
Em hãy nêu ví dụ về một bữa ăn hợp lí trong gia đình và giải thích tại sao đó là bữa ăn hợp lí?
- Bữa sáng nên ăn vừa phải để đáp ứng năng lượng cho cơ thể hoạt động.
- Bữa trưa nên ăn nhanh, ăn no để có thời gian nghỉ ngơi và dưỡng sức.
- Bữa tối cần ăn đủ các món và các loại rau củ quả để bồi dưỡng sức khỏe sau 1 ngày đầy căng thẳng.
Tại sao phải quan tâm đến đặc điểm của mọi thành viên trong gia đình khi xây dựng thực đơn? Nêu ví dụ cụ thể.
- Để xây dựng được một thực đơn hợp lí ta cần phải quan tâm đến đặc điểm khẩu vị của từng người để từ đó xây dựng được một thực đơn phù hợp cho tất cả từ dinh dưỡng, khẩu vị và sức khỏe.
- Ví dụ trong gia đình có một người dị ứng hải sản thì không thể nào nấu cơm hàng ngày lại có hải sản. Đến lúc đó sẽ có cảnh người ăn, kẻ nhịn tạo không khí không thoải mái trong bữa ăn.
Em hãy sắp xếp thứ tự cho những đặc điểm của một bữa ăn hợp lí trong gia đình sau đây (số 1 là đặc điểm quan trọng nhất): (1,5 điểm)
. Bữa ăn phù hợp về khẩu vị, ngon miệng.
. Bữa ăn cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết, đáp ứng nhu cầu của các thành viên trong gia đình.
. Các món ăn được chế biến để tạo ra các bữa ăn ngon miệng, hấp dẫn và đủ chất.
. Số bữa ăn và thời gian ăn trong ngày hợp lí, bầu không khí bữa ăn vui vẻ, thân mật.
. Bữa ăn bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm.
. Chi phí cho bữa ăn phù hợp với điều kiện kinh tế gia đình.
bạn đánh số thứ tự cho mỗi dấu chấm đầu dòng nhé từ trên xuống,mình viết đáp án nè.
5-3-2-6-4-1.
(1) Bữa ăn phải đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
(2) Chi phí cho bữa ăn phù hợp với điều kiện kinh tế gia đình
(3) Bữa ăn cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết, đáp ứng nhu cầu của các thành viên trong gia đình
(4) Số bữa ăn và thời gian ăn trong ngày hợp lý, bầu không khí bữa ăn vui vẻ, thân mật.
(5) Các món ăn được chế biến để tạo ra các bữa ăn ngon miệng, hấp dẫn và đủ chất
(6) Bữa ăn phù hợp về khẩu vị, ngon miệng.
1. Em hãy sắp xếp thứ tự cho những đặc điểm của một bữa ăn hợp lí trong gia đình sau đây (số 1 là đặc điểm quan trọng nhất): (1,5 điểm)
. Bữa ăn phù hợp về khẩu vị, ngon miệng.
. Bữa ăn cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết, đáp ứng nhu cầu của các thành viên trong gia đình.
. Các món ăn được chế biến để tạo ra các bữa ăn ngon miệng, hấp dẫn và đủ chất.
. Số bữa ăn và thời gian ăn trong ngày hợp lí, bầu không khí bữa ăn vui vẻ, thân mật.
. Bữa ăn bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm.
. Chi phí cho bữa ăn phù hợp với điều kiện kinh tế gia đình.
Học sinh làm bài dựa trên các câu hỏi gợi ý sau:
1. Bữa ăn dinh dưỡng hợp lý có những yêu cầu gì?
2. Món ăn kèm trong bữa cơm gia đình thường là những món gì?
3. Bữa ăn dinh dưỡng của gia đình em gồm những món ăn nào?
4. Món ăn chế biến bằng phương pháp không sử dụng nhiệt mà em dự định trình bày là món ăn gì?
5. Trình bày nguyên liệu và yêu cầu kĩ thuật của món ăn đó.
1. Em hãy nêu 6 món ăn thông thường hằng ngày ở gia đình em. Theo em, những món ăn đó có những loại chất dinh dưỡng nào? (3 điểm)
2. Em hãy sắp xếp thứ tự cho những đặc điểm của một bữa ăn hợp lí trong gia đình sau đây (số 1 là đặc điểm quan trọng nhất): (1,5 điểm)
£ Bữa ăn phù hợp về khẩu vị, ngon miệng.
£ Bữa ăn cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết, đáp ứng nhu cầu của các thành viên trong gia đình.
£ Các món ăn được chế biến để tạo ra các bữa ăn ngon miệng, hấp dẫn và đủ chất.
£ Số bữa ăn và thời gian ăn trong ngày hợp lí, bầu không khí bữa ăn vui vẻ, thân mật.
£ Bữa ăn bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm.
£ Chi phí cho bữa ăn phù hợp với điều kiện kinh tế gia đình.
3. Có mấy dạng ngộ độc thực phẩm? Đó là những dạng nào? Em hãy nêu ví dụ về các dạng ngộ độc thực phẩm mà em đã từng chứng kiến, nghe kể hoặc xem trên phương tiện thông tin đại chúng. (3 điểm)
4. Em hãy đánh dấu P vào “Nên” hay “Không nên” cho thích hợp. (2,5 điểm)
Nên hay không nên làm để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm? | Nên | Không nên |
1. Ăn các loại thực phẩm nhuộm màu xanh đỏ đẹp mắt. |
|
|
2. Vệ sinh sạch sẽ nhà bếp và dụng cụ nấu ăn. |
|
|
3. Ăn các loại quà vặt bán ở cổng trường, lề đường. |
|
|
4. Rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh. |
|
|
5. Rửa kĩ và gọt vỏ trước khi ăn trái cây. |
|
|
6. Không che đậy thức ăn, để bụi bẩn, ruồi nhặng, gián, chuột…có thể tiếp xúc với thức ăn. |
|
|
7. Không rửa sạch tay trước khi cắt, thái thực phẩm. |
|
|
8. Dùng chung dao, thớt hoặc để chung thực phẩm sống với thức ăn chín. |
|
|
9. Rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn bằng nước sông, ao, hồ. |
|
|
10. Người đang bị các bệnh truyền nhiễm tham gia nấu ăn, chế biến thực phẩm. |
|
|
cần gấp ạ
4. Em hãy đánh dấu P vào “Nên” hay “Không nên” cho thích hợp. (2,5 điểm)
Nên hay không nên làm để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm? | Nên | Không nên |
1. Ăn các loại thực phẩm nhuộm màu xanh đỏ đẹp mắt. |
| P |
2. Vệ sinh sạch sẽ nhà bếp và dụng cụ nấu ăn. | P |
|
3. Ăn các loại quà vặt bán ở cổng trường, lề đường. |
| P |
4. Rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh. | p |
|
5. Rửa kĩ và gọt vỏ trước khi ăn trái cây. | P |
|
6. Không che đậy thức ăn, để bụi bẩn, ruồi nhặng, gián, chuột…có thể tiếp xúc với thức ăn. |
| P |
7. Không rửa sạch tay trước khi cắt, thái thực phẩm. |
| P |
8. Dùng chung dao, thớt hoặc để chung thực phẩm sống với thức ăn chín. |
| P |
9. Rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn bằng nước sông, ao, hồ. |
| P |
10. Người đang bị các bệnh truyền nhiễm tham gia nấu ăn, chế biến thực phẩm. |
| P |
bạn đăng kiểu vậy ai trả lời cho hết :(
1. Em hãy nêu 6 món ăn thông thường hằng ngày ở gia đình em. Theo em, những món ăn đó có những loại chất dinh dưỡng nào? (3 điểm)
Cơm, canh/ rau, thịt, cá , trứng , kèm thêm hoa quả
( đầy đủ các chất dinh dưỡng như chất xơ, chất bột đường, chất béo, chất đạm, canxi, ...)
1. Thu nhập của gia đình là gì 2. Nêu các nguồn thu nhập của gia đình .3.Có những nhóm chất dinh dưỡng nào 4. An toàn thực phẩm là gì 5. Nêu các phương pháp làm chín thực phẩm.6. Vai trò của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể con người.7. Nêu các nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình.8. Nêu quy trình tổ chức bữa ăn hợp lý .9. Xây dựng thực đơn.