Cơ cấu kinh tế của Hoa Kì theo thống kê năm 2000.
- Nông-lâm-ngư nghiệp:3%
- Công nghiệp và xây dựng : 26,1%
-Dịch vụ :70.9 %
Dựa vào số liệu trên em hãy vẽ biểu đồ thích hợp ghi chú thích và ghi nhận xét biểu đồ cơ cấu kinh tế của Hoa Kì.
Cho bảng số liệu sau:
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng (Đơn vị: %)
Năm |
1986 |
1990 |
1995 |
Nông - lâm - ngư nghiệp |
49.5 |
45.6 |
32.6 |
Công nghiệp - xây dựng |
21.5 |
22.7 |
25.4 |
Dịch vụ |
29 |
31.7 |
42 |
Năm |
2000 |
2005 |
2000 |
Nông - lâm - ngư nghiệp |
23.4 |
16.8 |
23.4 |
Công nghiệp - xây dựng |
32.7 |
39.3 |
32.7 |
Dịch vụ |
43.9 |
42.9 |
43.9 |
Chọn biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 1986 đến 2005.
A. Tròn
B. Cột.
C. Cột kết hợp đường
D. Miền
D
Cách giải:
- Giai đoạn 1986 - 2005, cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng có sự chuyển dịch theo hướng:
+ Giảm tỉ trọng của khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp) từ 49,5% (năm 1986) xuống còn 25,1% (năm 2005), giảm 24,4%.
+ Tăng tỉ trọng của khu vực II (công nghiệp - xây dựng) từ 21,5% (năm 1986) lên 29,9% (năm 2005), tăng 8,4%.
+ Tăng tỉ trọng của khu vực III (dịch vụ) từ 29,0% (năm 1986) lên 45,0% (năm 2005), tăng 16,0%.
- Cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng có sự chuyển dịch theo hướng tích cực nhưng còn chậm, nhất là ở khu vực II.
=> Biểu đồ Miền
Vẽ biểu đồ theo số liệu ( có tên biểu đồ và chú thích nhận xét rõ ràng) về ngành nông lâm ngư nghiệp , công nghiệp xây dựng và dịch vụ theo tỉ trọng GDP % ( Tham khảo số liệu SGK- T39)
* Xử lí số liệu (%)
- Sử dụng kĩ năng tính toán, xử lí số liệu về tỉ trọng thành phần.
Khu vực I = nông – lâm- ngư nghiệp
Tương tự, ta tính được kết quả ở bảng sau:
Cơ cấu ngành kinh tế của các nhóm nước năm 2004
Khu vực
| Trong đó | ||
Nông-lâm-ngư nghiệp | Công nghiệp-xây dựng | Dịch vụ | |
Các nước thu nhập thấp | 23 | 25 | 52 |
Các nước thu nhập trung bình | 10 | 34 | 56 |
Các nước thu nhập cao | 2 | 27 | 71 |
Toàn thế giới | 4 | 32 | 64 |
Biểu đồ thể hiện cơ cấu ngành trong GDP của các nhóm nước
Cho bảng số liệu sau:
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng (Đơn vị: %)
Năm |
1986 |
1990 |
1995 |
2000 |
2005 |
Nông - lâm - ngư nghiệp |
49.5 |
45.6 |
32.6 |
23.4 |
16.8 |
Công nghiệp - xây dựng |
21.5 |
22.7 |
25.4 |
32.7 |
39.3 |
Dịch vụ |
29 |
31.7 |
42 |
43.9 |
42.9 |
Chọn biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 1986 đến 2005.
A. Tròn
B. Cột
C. Cột kết hợp đường
D. Miền
Cách giải:
- Giai đoạn 1986 - 2005, cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng có sự chuyển dịch theo hướng:
+ Giảm tỉ trọng của khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp) từ 49,5% (năm 1986) xuống còn 25,1% (năm 2005), giảm 24,4%.
+ Tăng tỉ trọng của khu vực II (công nghiệp - xây dựng) từ 21,5% (năm 1986) lên 29,9% (năm 2005), tăng 8,4%.
+ Tăng tỉ trọng của khu vực III (dịch vụ) từ 29,0% (năm 1986) lên 45,0% (năm 2005), tăng 16,0%.
- Cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng có sự chuyển dịch theo hướng tích cực nhưng còn chậm, nhất là ở khu vực II.
=> Biểu đồ Miễn
=> Đáp án D
Cho bảng số liệu:
Cơ cấu GDP của thế giới và các nhóm nước, thời kì 1980 - 2004
Đơn vị: %
I. Nông – lâm – ngư nghiệp, II. Công nghiệp – Xây dựng, III. Dịch vụ.
Để thể hiện cơ cấu GDP của thế giới và các nhóm nức, thời kì 1980 – 2004 theo bảng số liệu,
biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Miền.
B. Đường.
C. Cột ghép.
D. Cột chồng.
Cho bảng số liệu
Tổng sản phẩm trong nước theo giá hiện hành phân theo ngành kinh tế năm 2005 và 2013
(Đơn vị: tỉ đồng)
Năm |
Tổng số |
Nông - lâm - ngư nghiệp |
Công nghiệp -xây dựng |
Dịch vụ |
2005 |
914001 |
176402 |
348519 |
389080 |
2013 |
3584262 |
658779 |
1373000 |
1552483 |
Để thể hiện quy mô và cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo ngành kinh tế, thì biểu đồ thích hợp nhất là
A. biểu đồ tròn.
B. biểu đồ cột.
C. biểu đồ miền.
D. biểu đồ đường.
Chọn đáp án A
Để thể hiện được quy mô và cơ cấu, mà số lượng cần thể hiện chỉ có 2 năm thì biểu đồ thích hợp nhất phải là biểu đồ tròn.
Cho bảng số liệu.
LAO ĐỘNG PHÂN THEO CÁC NGÀNH KINH TẾ NƯỚC TA
(Đơn vị. nghìn người)
Năm |
Tổng số |
Chia ra |
||
Nông-lâm-ngư nghiệp |
Công nghiệp – xây dựng |
Dịch vụ |
||
2001 |
38562.7 |
24468.4 |
5551.9 |
8542.4 |
2010 |
47743.6 |
24788.5 |
10284.0 |
12671.1 |
Để thể hiện quy mô và cơ cấu lao động phân theo các ngành kinh tế nước ta năm 200 và 2010, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ cột
B. Biểu đồ đường
C. Biểu đồ tròn
D. Biểu đồ miền
Cho bảng số liệu
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC THEO GIÁ HIỆN HÀNH PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA NĂM 2005 VÀ NĂM 2014
(Đơn vị: tỉ đồng)
Năm |
2005 |
2014 |
Nông – lâm – ngư nghiệp |
175084 |
697000 |
Công nghiệp – xây dựng |
343807 |
1307900 |
Dịch vụ |
319003 |
1537100 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2015, NXB Thống kê năm 2016)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế ở nước ta năm 2005 và năm 2014?
A. Công nghiệp luôn chiếm tỉ trọng cao nhất.
B. Tỉ trọng công nghiệp tăng.
C. Tỉ trọng nông nghiệp cao hơn dịch vụ.
D. Tỉ trọng dịch vụ tăng.
Đáp án D
Công thức tính: Tỉ trọng thành phần = (Giá trị thành phần / Tổng giá trị) x 100 (%)
=> Áp dụng công thức ta tính được:
Bảng: cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của nước ta năm 2005 và 2014
(đơn vị %)
Năm |
2005 |
2014 |
Nông – lâm – ngư nghiệp |
20,9 |
19,7 |
Công nghiệp – xây dựng |
41,1 |
36,9 |
Dịch vụ |
38,0 |
43,4 |
Qua kết quả tính toán, nhận thấy rằng:
- Năm 2005 tỉ trọng công nghiệp lớn nhất (41,1%) nhưng đến năm 2014 ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn nhất (43,4%) => nhận xét A: công nghiệp luôn chiếm tỉ trọng cao nhất là không đúng => loại A
- Tỉ trọng công nghiệp có xu hướng giảm từ 41,1% xuống 36,9% => nhận xét B: tỉ trọng công nghiệp có xu hướng tăng là không đúng => loại B
- Nông nghiệp luôn chiếm tỉ trọng thấp nhất (thấp hơn công nghiệp và dịch vụ) => nhận xét C: tỉ trọng nông nghiệp cao hơn dịch vụ là không đúng. => loại C
- Tỉ trọng dịch vụ tăng từ 38% (năm 2005) lên 43,4% (năm 2014) => nhận xét D đúng
Câu 1 Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế của UKRAINA:
-Nông lâm ngư nghiệp:14,0%
-Công nghiệp và xây dựng: 38,5%
-Dịch vụ: 47,5%
Cho bảng số liệu:
QUY MÔ VÀ CƠ CẤU LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC PHÂN THEO KHU VỰC
KINH TẾ CỦA NƯỚC TA, NĂM 2005 VÀ NĂM 2006
Năm |
Số lao động đang làm việc ( triệu người) |
Cơ cấu ( %) |
||
Nông – lâm – ngư nghiệp |
Công nghiệp – xây dựng |
Dịch vụ |
||
2005 |
42,8 |
57,3 |
18,2 |
24,5 |
2006 |
54,4 |
41,9 |
24,7 |
33,4 |
Theo bảng số liệu, biểu đồ nào thích hợp nhất vừa thể hiện được quy mô lực lượng lao động vừa thể hiện được cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của nước ta, năm 2005 và năm 2006?
A. Biểu đò tròn, bán kính khác nhau.
B. Biểu đồ tròn, bán kính bằng nhau.
C. Biểu đồ ô vuông.
D. Biểu đồ miền.
Đáp án A
Biểu đò tròn, bán kính khác nhau.