Hoàn thành bảng. 1. Các nhóm thực vật/ Nơi sống/ Cơ quan sinh dưỡng/ Cơ quan sinh sản. Cho biết nhóm thực vật là tảo, rêu , quyết, hạt Trần, hạt kín. 2. Tên/ cấu tạo/ dinh dưỡng. Cho biết tên là nấm, vi khuẩn, địa y.
Trình bày đặc điểm cơ quan sinh sản, sinh dưỡng các ngành thực vật: tảo. rêu, quyết, hạt trần.
SINH DƯỠNG SINH SẢN
TẢO Chưa có rễ, thân, lá sinh sản bằng cách
có chất diệp lục đứt đoạn
RÊU rễ giả,thân và lá sinh sản bằng bào tử
chưa có mạch dẫn cơ quan sinh sản:túi bào tử
QUYẾT rễ thật, thân và lá có sinh sản bằng bào tử
mạch dẫn cơ quan sinh sản: túi bào tử
HẠT TRẦN rễ thật, thân gỗ, cơ quan sinh sản:nón,
lá kim hạt nằm trên lá noãn hở
Nêu cơ quan sinh sản của các ngành thực vật. So sánh cơ quan sinh sản, cơ quan sinh dưỡng của ngành thực vật hạt trần và thực vật hạt kín.
câu :2:-Đặc điểm cấu tạo sinh sản của ngành thực vật hạt trần là: có mạch dẫn, có thân, lá và rễ thật, có hạt, không có hoa, sinh sản bằng hạt (hạt nằm lộ trên lá noãn hở), đại diện là cây thông hai lá, trắc bạch diệp
-Đặc điểm cấu tạo sinh sản của ngành thực vật hạt kín là: có mạch dẫn, có hoa, có hạt được bao kín trong quả, sinh sản bằng hạt (hạt nằm trong quả), đại diện là cây hoa hồng, phượng vĩ
Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng 64.2.
Bảng 64.2. Đặc điểm của các nhóm thực vật
Các nhóm thực vật | Đặc điểm |
---|---|
Tảo | |
Rêu | |
Quyết | |
Hạt trần | |
Hạt kín |
Các nhóm thực vật | Đặc điểm |
---|---|
Tảo | - Là thực vật bậc thấp. - Gồm các thể đơn bào và đa bào. - Tế bào có diệp lục. - Chưa có rễ, thân, lá thật. - Sinh sản sinh dưỡng và hữu tính. - Hầu hết sống ở nước. |
Rêu | - Là thực vật bậc cao. - Có thân, lá cấu tạo đơn giản; rễ giả, chưa có hoa. - Sinh sản bằng bào tử. - Là thực vật sống ở cạn đầu tiên nhưng chỉ phát triển được ở môi trường ẩm ướt. |
Quyết | - Quyết có rễ, thân, lá thật và có mạch dẫn. - Sinh sản bằng bào tử. |
Hạt trần | - Có cấu tạo phức tạp (thông) : thân gỗ, có mạch dẫn. - Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các lá noãn hở (chưa có hoa và quả). |
Hạt kín | - Cơ quan sinh dưỡng có nhiều dạng, rễ, thân, lá có mạch dẫn phát triển. - Có nhiều dạng hoa, quả (có chứa hạt). |
Nêu đặc điểm cơ quan sinh dưỡng của tảo,rêu,dương xỉ và thông?
Nhờ vào đặc điểm nào mà nhóm thực vật hạt kín có khả năng thích nghi cao nhất trong thế giới vật?
Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng:có rễ thân lá thật,có mạch dẫn.
Có hoa và quả chứa hạt.
Đây chính là 1 ưu thế của cây hạt kín vì hạt của nó được bảo vệ tốt hơn.
Hạt kín là nhóm thực vật tiến hóa hơn cả,có môi trường sống đa dạng.
tảo: - Cơ thể đa bào, có màu lục, hình sợi
- Chưa có rễ, thân, lá
- Có chất diệp lục
- Thực vật bậc cao
- Sinh sản bằng cách phân chia tế bào
Rêu: - Đã có thân, lá, rễ "giả"
- Chưa có mạch dẫn
- Thực vật bậc cao
- Sinh sản bằng bào tử
Thảo luận nhóm và hoàn thành các yêu cầu sau:
1. So sánh các ngành thực vật về môi trường sống, cấu tạo đặc trưng (cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản) hình thức sinh sản.
2. Sắp xếp các loài thực vật: rêu tường, lúa, đậu tương, bèo ong, hoa hồng, vạn tuế, bưởi, thông, cau vào các ngành thực vật phù hợp theo mẫu bảng sau. Giải thích tại sao em lại sắp xếp như vậy.
1. So sánh các ngành thực vật về môi trường sống, cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản:
Nhóm thực vật | Môi trường sống | Cấu tạo đặc trưng | Hình thức sinh sản |
Rêu | Nơi ẩm ướt | - Chưa có hệ mạch - Rễ giả - Sinh sản bằng bào tử | Sinh sản bằng bào tử |
Dương xỉ | Nơi ẩm ướt | - Có hệ mạch - Rễ, thân, lá thật; lá non thường cuộn ở đầu - Không có hạt, sinh sản bằng bào tử | Sinh sản bằng bào tử |
Hạt trần | Vùng ôn đới | - Có hệ mạch - Rễ, thân, lá thật phát triển - Có hạt, hạt nằm trên lá noãn, không có hoa | Sinh sản hữu tính bằng hạt |
Hạt kín | Ở khắp nơi | - Có hệ mạch - Rễ, thân, lá thật phát triển. - Có hạt, hạt nằm trong quả, có hoa | Sinh sản hữu tính bằng hạt |
2.
- Giải thích sự sắp xếp: Có sự sắp xếp vào các nhóm như vậy là vì mỗi loài thực vật đều mang đặc điểm chung của các ngành đó.
+ Rêu tường được xếp vào ngành rêu vì chưa có rễ thật và mạch dẫn.
+ Bèo ong được xếp vào ngành dương xỉ vì có hệ mạch; rễ, thân, lá thật; lá non thường cuộn ở đầu.
+ Vạn tuế, thông được xếp vào ngành Hạt trần vì hạt nằm trên lá noãn, không có hoa.
+ Lúa, đậu tương, hoa hồng, bưởi, cau được xếp vào ngành Hạt kín vì hạt được bảo vệ trong quả và có hoa.
Hãy điền các số tương ứng với các nhóm thực vật vào đúng vị trí của cây phát sinh ở hình 64.1.
1. Tảo
2. Dương xỉ
3. Các cơ thể sống đầu tiên
4. Dương xỉ cổ
5. Các thực vật cạn đầu tiên
6. Hạt kín
7. Tảo nguyên thủy
8. Rêu
9. Hạt trần
1. Phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn? Cho biết sự biến đổi của hoa sau khi thụ tinh? Có mấy cách phát tán của quả và hạt?
2. Hạt nảy mầm cần những điều kiện gì? Trong trồng trọt, muốn cho hạt nảy mầm cần phải làm gì? Cần phải thiết kế thí nghiệm thế nào để chứng minh sự nảy mầm của hạt phụ thuộc vào chất lượng hạt giống?
3. Môi trường sống của tảo? Vì sao tảo phải sống ở môi trường đó? Tại sao ko coi rong mơ là một cây xanh thực thụ?
4. Trình bày cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản và sự phát triển của rêu và dương xỉ? So sánh cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của rêu?
5. Tại sao tảo là thực vật bậc thấp? Trong khi rêu và dương xỉ là thực vật bậc cao?
1/- Hoa tự thụ phấn: Là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó. Ví dụ: hoa lúa
-Hoa giao phấn: là những hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhụy của hoa khác. Ví dụ hoa bắp (ngô), hoa mướp
Sau thụ tinh : quả do bầu nhụy biến đổi thành, hạt do noãn phát triển thành.
Một số cây khi quả hình thành vẫn còn giữ lại 1 bộ phận của hoa. Ví dụ như phần đài hoa vẫn còn lại trên quả của các loại cây: ổi, hồng, cà chua, ... ; phần đầu nhụy, vòi nhụy cũng được giữ lại ở quả :chuối, ngô, ...
- Phát tán nhờ gió: quả và hạt có cánh hoặc túm lông, nhẹ. VD: quả chò, bồ công anh,v..v..
- Phát tán nhờ động vật: quả và hạt có gai móc, là thức an của động vật. VD: quả ổi, quả ớt,v..v..
- Tự phát tán: giỏ quả tự nứt, hạt thông ra ngoài. VD: quả chi chi, quả nổ,v..v..
*Con người cũng có thể giúp cho quả và hạt phát tán đi rất xa và phát triển khắp nơi.
2/Hạt nảy mầm cần những điều kiện:nhiệt độ, độ ẩm, không khí thích hợp.
Trong trồng trọt, muốn cho hạt nảy mầm cần phải làm:
sau khi gieo hạt gặp trời mưa to, nếu đất úng thì phải tháo hết nước ngay
Phải làm đất tơi, xốp trước khi gieo hạt
Trời rét phải phủ rơm, rạ cho hạt đã gieo
Phải gieo hạt đúng thời vụ
Phải bảo quản tốt hạt giống
phải thiết kế thí nghiệm thế nào để chứng minh sự nảy mầm của hạt phụ thuộc vào chất lượng hạt giống:
Chọn một số hạt giống tốt : Chắc mẩy, không bị sâu mọt, sứt sẹo cho vào một cốc có lót bông ẩm còn cốc lót bông ẩm khác cho vào các hạt giống xấu như sâu mọt, bị mốc, bị lép, sứt sẹo…để tất cả vào chỗ mát (đủ nước,không khí và nhiệt độ thích hợp). Sau vài ngày thấy cốc có các hạt giống tốt nảy mầm nhiều hơn. Vì vậy: sự nảy mầm của hạt phụ thuộc vào chất lượng hạt giống
3/Môi trường sống của tảo: Sống ở nước trong các mương rãnh, ruộng lúa, chỗ nước đọng. Vì tảo chưa có rễ, thân, lá
;chúng không có rễ thân lá thực sự
đặc điểm của các ngành thực vật, ngành tảo, ngành dương xỉ, ngành hạt trần, ngành hạt kín (nơi sống, cơ quan sinh sản, cơ quan sinh dưỡng)
Môi trường sống của rêu: Ở những chỗ ẩm ướt quanh nhà, quanh lớp học, nơi chân tường hay bờ tường, trên đất hay trên thân các cây to,..
Môi trường sống của dương xỉ : Những nơi ẩm ướt .
Môi trường sống của hạt trần và hạt kín :
+ Hạt trần sống trên cạn hoặc trong môi trường ẩm ướt
+ Hạt kín có môi trường sống rất đa dạng
Tảo | Rêu | Dương xỉ | Hạt trần | Hạt kín | ||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
* Cơ quan sinh sản và cơ quan sinh dưỡng:
Tảo |
Rêu | Dương xỉ | Hạt trần | Hạt kín | ||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
* Nơi sống:
Môi trường sống của dương xỉ : Những nơi ẩm ướt .
Môi trường sống của rêu: Ở những chỗ ẩm ướt quanh nhà, quanh lớp học, nơi chân tường hay bờ tường, trên đất hay trên thân các cây to,..
Môi trường sống của hạt trần và hạt kín :
+) Hạt trần sống trên cạn hoặc cũng có thể sống ở môi trường ẩm ướt
+) Hạt kín có môi trường sống đa dạng
Nếu bạn ko muốn kẻ bảng
- Ngành tảo: cơ thể chưa có thân lá rể, sống chủ yếu ở nước là chính. - Ngành dương xỉ: có rễ, thân, lá thật, có mạch dẫn, sinh sản bằng bào tử, sống nhiều nơi. - Ngành hạt trần: có cơ quan sinh dưỡng đã hoàn chỉnh, tuy nhiên sinh sản bằng nón, đã có hạt nhưng hạt nằm ngoài, giửa trục nón và vẩy noãn. - Ngành hạt kín: là ngành thực vật tiến hoá nhất, cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản đều phát triển đa dạng, sinh sản bằng hoa-quả-hạt .Các nhóm thực vật Môi trường sống Đặc điểm về cơ quan sinh Ví dụ
Thực vật không có mạch sản(hoa,quả,hạt)
( Rêu )
Thực vật có mạch, ko có
hạt (Dương xỉ)
Thực vật có mạch,có hạt
(Hạt trần)
Thự vật có mạch, có hạt,
có hoa(Hạt kín)