Biến đổi mỗi phân thức sau thành phân thức có mẫu thức là \(x^2-9\)
\(\dfrac{3x}{x+3};\dfrac{x-1}{x-3};x^2+9\)
Biến đổi mỗi phân thức sau thành phân thức có mẫu thức là x 2 - 9
3 x x + 3 ; x - 1 x - 3 ; x 2 - 9
Dùng tính chất cơ bản của phân thức hoặc quy tắc đổi dấu để biến đổi mỗi cặp phân thức sau thành cặp phân thức bằng nó và có cùng mẫu thức: 2 x x + 1 x - 3 v à x + 3 x + 1 x - 2
Dùng tính chất cơ bản của phân thức hoặc quy tắc đổi dấu để biến đổi mỗi cặp phân thức sau thành một cặp phân thức bằng nó và có cùng mẫu thức: 2 x ( x + 1 ) ( x - 3 ) và x + 3 ( x + 1 ) ( x - 2 )
biến đổi mỗi cặp phân thức sau thành cặp phân thức có cùng mẫu thức
x / x-1 và 2x+3 / 1- x ( x # 1 )
Biến đổi mỗi phân thức sau thành một phân thức bằng nó và có tử thức là đa thức A cho trước 18 x 2 - 12 x + 2 ( 6 x - 2 ) ( x - 5 ) v à A = 3 x - 1
1a. rút gọn biểu thức sau A = \(\dfrac{1}{3x-2}-\dfrac{1}{3x+2}-\dfrac{3x-6}{4-9x^2}\)
b. biến đổi biểu thức sau thành phân thức đại số B = \(\dfrac{1}{2}+\dfrac{x}{1-\dfrac{x}{x+2}}\)
\(a,A=\dfrac{3x+2-3x+2+3x-6}{\left(3x-2\right)\left(3x+2\right)}=\dfrac{3x-2}{\left(3x-2\right)\left(3x+2\right)}=\dfrac{1}{3x+2}\\ b,B=\dfrac{1}{2}+\dfrac{x}{\dfrac{x+2-x}{x+2}}=\dfrac{1}{2}+\dfrac{x}{\dfrac{2}{x+2}}=\dfrac{1}{2}+\dfrac{x\left(x+2\right)}{2}\\ B=\dfrac{1+x^2+2x}{2}=\dfrac{\left(x+1\right)^2}{2}\)
Biến đổi 3 x ( x + 2 ) ( x − 1 ) và x + 3 ( x + 2 ) ( x − 3 ) với x ≠ − 2 ; x ≠ 1 và x ≠ 3 thành cặp phân thức bằng nó và có cùng mẫu thức.
Dùng tính chất cơ bản của phân thức để biến đổi mỗi cặp phân thức sau thành cặp phân thức bằng nó và có cùng tử thức: 3 x + 2 v à x - 1 5 x
Dùng tính chất cơ bản của phân thức hoặc quy tắc đổi dấu để biến đổi mỗi cặp phân thức sau thành cặp phân thức bằng nó và có cùng mẫu thức: 3 x x - 5 v à 7 x + 2 5 - x