một quần thể có tỉ lệ cây thân cao là 64%. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn số cây thân thấp trong quần thể chiếm 42%. Cho biết alen B quy định thân cao, b quy định thân thấp. Cấu trúc di truyền của quần thể của quần thể ban đầu là
Một quần thể thực vật có tỉ lệ cây thân cao là 64%. Sau hai thế hệ tự thụ phấn, số cây thân thấp trong quần thể là 42%. Cho biết alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu là:
A. 0,64 BB : 0,32 Bb : 0,04 bb
B. 0,48 BB : 0,16 Bb : 0,36 bb
C. 0,16 BB : 0,48 Bb : 0,36 bb
D. 0,36 BB : 0,22 Bb : 0,42 bb
Đáp án B
B: cao >> b : thấp
Tỉ lệ cây thân cao là 64% → tỉ lệ cây thân thấp là 100% - 64% = 36%
Gọi tỉ lệ kiểu gen Bb của quần thể ban đầu là x
Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu là: (0,64 – x)BB : xBb : 0,36bb = 1
Sau hai thế hệ tự thụ phấn tỉ lệ kiểu gen thân thấp bb trong quần thể là:
0,36 + 1 - 1 2 2 2 . x = 0,42
→ x = 0,16 → Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ P là: 0,48BB : 0,16Bb : 0,36bb
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể gồm toàn cây thân cao, trong đó tỉ lệ cây thân cao có kiểu gen dị hợp tử là 0,4. Quần thể tự thụ phấn liên tiếp qua các thế hệ. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, ở thế hệ F2 của quần thể, cây thân cao chiếm tỉ lệ
A.3/4
B.3/20
C.17/20
D.1/10
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với b thân thấp. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn. Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền: 0,3AB/ab: 0,3Ab/aB: 0,4ab/ab. Biết rằng các cá thể có kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, sau 1 thế hệ tỉ lệ cây hoa đỏ, thân cao là:
A. 12,5%
B. 75%
C. 22,5%
D. 62,5%
Quần thể ban đầu sau khi loại bỏ ab/ab có cấu trúc di truyền: 0.5AB/ab: 0.5Ab/aB
Kiểu gen AB/ab tự thụ phấn cho tỷ lệ A-/B- = 0.5 × ¾ =0.375
Kiểu gen Ab/aB tự thụ phấn cho tỷ lệ A-/B- = 0.5 x 0.5 = 0.25
Sau 1 thế hệ tỉ lệ cây hoa đỏ, thân cao là: 0.375 + 0.25 = 0.625 = 62.5%
Đáp án cần chọn là: D
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với b thân thấp. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn. Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền: 0,3AB/ab: 0,3Ab/aB: 0,4ab/ab. Biết rằng các cá thể có kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, sau 1 thế hệ tỉ lệ cây hoa trắng, thân thấp là:
A. 12,5%
B. 7,5%
C. 2,25%
D. 6,25%
Quần thể ban đầu sau khi loại bỏ ab/ab có cấu trúc di truyền: 0.5AB/ab: 0.5Ab/aB
Kiểu gen AB/ab tự thụ phấn cho tỷ lệ ab/ab = 0.5 × 0.25 =0.125 = 12.5%
Đáp án cần chọn là: A
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn. Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền: 0,3Ab/ab:0,3Ab/aB:0,4aB/ab. Biết rằng các thế hệ có kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản. Theo lý thuyết, sau 1 thế hệ, tỉ lệ cây hoa trắng, thân cao là:
A. 12,5%.
B. 37,5%
C. 25%
D. 50%
Quần thể tự thụ phấn; liên kết gen hoàn toàn.
P : 0,3Ab/ab: 0,3Ab/aB: 0,4aB/ab
0,3 Ab/ab tự thụ → F1 : 0,3 x (1 Ab/Ab : 2Ab/ab : 1 ab/ab)
0,3 Ab/aB tự thụ → F1 : 0,3 x (1Ab/Ab : 2Ab/aB : 1 aB/aB)
0,4 aB/ab tự thụ → F1 : 0,4 x (1aB/aB : 2aB/ab : 1 ab/ab)
Vậy F1 :
aaB- = aB/aB + aB/ab = 0,3 x 1/4 + 0,4 x 1/4 + 0,4 x 2/4 = 0,375
aabb = 0,3 x 1/4 + 0,4 x 1/4 = 0,175
Do kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản nhưng vẫn sống sót
→ không bị CLTN loại bỏ
→ tỉ lệ hoa trắng, thân cao sau 1 thế hệ là: 0,375 = 37,5%
Đáp án cần chọn là: B
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn. Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền: 0,3Ab/ab:0,3Ab/aB:0,4aB/ab. Biết rằng các thế hệ có kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản. Theo lý thuyết, sau 1 thế hệ, tỉ lệ cây hoa trắng, thân cao là:
A.12,5%.
B.37,5%
C.25%
D.50%
Quần thể tự thụ phấn; liên kết gen hoàn toàn.
P : 0,3 A b a b : 0,3 A b a B : 0,4 a B a b
0,3 Ab/ab tự thụ → F1 : 0,3 x (1 Ab/Ab : 2Ab/ab : 1 ab/ab)
0,3 Ab/aB tự thụ → F1 : 0,3 x (1Ab/Ab : 2Ab/aB : 1 aB/aB)
0,4 aB/ab tự thụ → F1 : 0,4 x (1aB/aB : 2aB/ab : 1 ab/ab)
Vậy F1 :
aaB- = aB/aB + aB/ab = 0,3 x 1/4 + 0,4 x 1/4 + 0,4 x 2/4 = 0,375
aabb = 0,3 x 1/4 + 0,4 x 1/4 = 0,175
Do kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản nhưng vẫn sống sót
→ không bị CLTN loại bỏ
→ tỉ lệ hoa trắng, thân cao sau 1 thế hệ là: 0,375 = 37,5%
Đáp án cần chọn là: B
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn. Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền: 0,3Ab/ab: 0,3Ab/aB: 0,4aB/ab. Biết rằng các thế hệ có kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản. Theo lý thuyết, sau 1 thế hệ, tỉ lệ cây hoa trắng, thân thấp là:
A. 12,5%
B. 25%.
C. 17,5%.
D. 0%.
Quần thể tự thụ phấn; liên kết gen hoàn toàn.
P: 0,3Ab/ab: 0,3Ab/aB: 0,4aB/ab
0,3 Ab/ab tự thụ → F1: 0,3 x (1 Ab/Ab: 2Ab/ab: 1 ab/ab)
0,3 Ab/aB tự thụ → F1: 0,3 x (1Ab/Ab: 2Ab/aB: 1 aB/aB)
0,4 aB/ab tự thụ → F1: 0,4 x (1aB/aB: 2aB/ab: 1 ab/ab)
Vậy F1:
aaB- = aB/aB + aB/ab = 0,3 x ¼ + 0,4 x ¼ + 0,4 x 2/4 = 0,375
aabb = 0,3 x ¼ + 0,4 x ¼ = 0,175
Do kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản nhưng vẫn sống sót
→ không bị CLTN loại bỏ
→ tỉ lệ hoa trắng, thân thấp sau 1 thế hệ là: 0,175 = 17,5%
Đáp án cần chọn là: C
Một quần thể ngẫu phối, xét một gen có 2 alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số kiểu gen dị hợp từ gấp 8 lần tần số kiểu đồng hợp tử lặn. theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu hình cây thân cao của quần thể là 96%.
II. Tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp chiếm 64%.
III. Trong số cây thân cao, cậy dị hợp chiếm 2/3.
Cho cây thân cao giao phấn cới cây thân thấp, thì khẳ năng xuất hiện cây thân thấp là ở đời con là 1/6.
A. 1.
B. 2
C. 3.
D. 4
Chọn B.
I. đúng. Tỉ lệ kiểu hình = 96% cây thân cao : 4% cây thân thấp.
II. đúng. AA + aa = 64%AA + 4%aa
III. sai. (32%Aa)/(64%AA + 32%Aa)
IVđúng. F1: aa = ½.1/2x1=1/6.
Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thể hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền 0,5AA+ 0,4Aa+ 0,1 aa = 1. Khi P tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ, theo lý thuyết, trong tổng số cây thân cao ở F3, cây mang kiểu gen dị hợp tử chiếm tỷ lệ:
A.5%
B.13,3%
C.7,41%
D.6,9%
Đáp án:
Cấu trúc di truyền của quần thể sau 3 thế hệ tự thụ là:
(0.5+0.4×(1-1/2^3 )/2)AA:(0.4×1/2^3 )Aa:(0.1+0.4×1−(1-1/2^3 )/2)aa
↔ 0,675 AA : 0,05Aa : 0,275 aa
Vậy trong tổng số cây thân cao ở F3 , cây mang kiểu gen dị hợp tử chiếm tỷ lệ: : 0.05/(0.05+0.675) x 100% = 6,9%
Đáp án cần chọn là: D
Ở đậu Hà lan, tính trạng chiều cao thân do một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định và alen qui định thân cao là trội hoàn toàn so với alen qui định thân thấp. Thế hệ xuất phát, một quần thể lưỡng bội có 80% cây thân cao; sau 3 thế hệ tự thụ nghiêm ngặt, số cây thân cao của quần thể ở F3 chiếm 52%. Cấu trúc di truyền của quần thể (P):
A. 0,08AA + 0,72Aa + 0,20aa
B. 0,32AA + 0,48Aa + 0,20aa.
C. 0,16AA + 0,64Aa + 0,20aa
D. 0,24AA + 0,56Aa + 0,20aa.
Đáp án C
P: xAA + yAa + 0,2aa = 1, tự thụ qua 3 thế hệ
F3: aa = 0,2 + y(1-0,53)/2 = 0,48 → y = 0,64; × = 0,16.