1 kính thiên văn học sinh gồm vật kính có tiêu cự f1=1,5m , thị kính có tiêu cự f2=2cm . khi ngắm chừng ở vô cực . khaongr cahcs giữa vật kính và thị kính là bao nhiêu ?
Một kính thiên văn học sinh gồm vật kính có tiêu cự f 1 = 1,2 (m), thị kính có tiêu cự f 2 = 4 (cm). Khi ngắm chừng ở vô cực, khoảng cách giữa vật kính và thị kính là:
A. 120 (cm).
B. 4 (cm).
C. 124 (cm).
D. 5,2 (m).
Chọn C
Hướng dẫn: Khi ngắm chừng ở vô cực khoảng cách giữa vật kính và thj kiníh của kính thiên văn là O 1 O 2 = f 1 + f 2 (vì F 1 ' ≡ F 2 )
Một kính thiên văn học sinh gồm vật kính có tiêu cự f 1 = 1,2 (m), thị kính có tiêu cự f 2 = 4 (cm). Khi ngắm chừng ở vô cực, độ bội giác của kính là:
A. 120 (lần).
B. 30 (lần).
C. 4 (lần).
D. 10 (lần).
Chọn B
Hướng dẫn: Áp dụng công thức tính số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực: G ∞ = f 1 f 2
Kính thiên văn khúc xạ tiêu cự vật kính f 1 và tiêu cự thị kính f 2 . Khoảng cách giữa vật kính và thị kính của kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực có biểu thức nào?
A. f 1 + f 2
B. f 1 / f 2
C. f 2 / f 1
D. f 1 - f 2
Đáp án A
Ta có : Khi ngắm chừng ở vô cực thì : L= f 1 + f 2
Kính thiên văn khúc xạ tiêu cự vật kính f 1 và tiêu cự thị kính f 2 . Khoảng cách giữa vật kính và thị kính của kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực có biểu thức nào?
A. f 1 + f 2
B. f 1 / f 2
C. f 2 / f 1
D. f 1 - f 2
Vật kính của một kính thiên văn dùng ở trường học có tiêu cự f 1 = 1,2 m . Thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự f 2 = 4 c m . Tính khoảng cách giữa hai kính và số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực
A. O 1 O 2 = 1,16 m ; G ∞ = 1 30
B. O 1 O 2 = 1,24 m ; G ∞ = 1 30
C. O 1 O 2 = 1,16 m ; G ∞ = 30
D. O 1 O 2 = 1,16 m ; G ∞ = 30
Đáp án cần chọn là: D
Khi ngắm chừng ở vô cực:
+ Khoảng cách giữa hai kính: O 1 O 2 = f 1 + f 2 = 1,2 + 0,04 = 1,24 m
+ Số bội giác của kính thiên văn: G ∞ = f 1 f 2 = 1,2 0,04 = 30
Vật kính của một kính thiên văn dùng ở trường học có tiêu cự f 1 = 120 c m . Thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự f 2 = 4 c m . Tính khoảng cách giữa hai kính khi ngắm chừng ở vô cực.
A. 120 cm
B. 124 cm
C. 116 cm
D. 100 cm
+ Quá trình tạo ảnh của kính thiên văn giống như quá trình tạo ảnh qua hệ hai thấu kính ghép đồng trục và được tóm tắt qua sơ đồ sau:
Một kính thiên văn học sinh gồm vật kính có tiêu cự 1,2m, thị kính. Khi ngắm chừng ở vô cực, số bội giác của kính là 30. Khoảng cách giữa vật kính và thị kính là
A. 120cm
B. 4cm
C. 124cm
D. 5,2m
Một kính thiên văn học sinh gồm vật kính có tiêu cự 1,2m, thị kính. Khi ngắm chừng ở vô cực, số bội giác của kính là 30. Khoảng cách giữa vật kính và thị kính là
A. 120cm
B. 4cm
C. 124cm
D. 5,2m
Đáp án: C
Theo bài ra:
Khi ngắm chừng ở vô cực, khoảng cách giữa vật kính và thị kính là:
O 1 O 2 = f 1 + f 2 = 1,24m = 124cm.
Vật kính của một kính thiên văn dùng ở trường học có tiêu cự f 1 = 120 c m . Thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự f 2 = 4 c m . Tính số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực.
A. 20
B. 40
C. 30
D. 25
Số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực: G ∞ = f 1 f 2 = 30 Þ Chọn C
Vật kính của một kính thiên văn dùng trong nhà trường có tiêu cự f 1 = 1 m , thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự f 2 = 4 c m . Tính khoảng cách giữa hai kính và độ bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực.