Cho 20g kim loại X tác dụng với dung dịch HCl thu được V (l) khí hidro (đktc) và 55.5 g muối clorua của kim loại X. Tìm V=?
Cho 20g kim loại X tác dụng hết với dung dịch Axit clohidric HCl thu được V lít khí Hidro ( đo ở đktc ) và 5,5 gam muối clorua của kim loại X
a) Viết phương trình hóa học xảy ra
b) Tính giá trị của V ?
Câu 8. Cho 3,1 gam Na20 vào nước được 400 ml dung dịch, tính CM của dung dịch thu được.
Câu 9: Cho 48,75g một kim loại R tác dụng với axit clohidric thu được muối clorua và 16,8 lit khí hidro đktc. Tìm CTHH của kim loại
Câu 8:
nNa2O=3,1/62=0,05(mol)
PTHH: Na2O + H2O ->2 NaOH
nNaOH=2.0,05=0,1(mol)
VddNaOH=V(H2O)=0,4(l)
=>VddNaOH=0,1/0,4=0,25(M)
Caai 9:
nH2=16,8/22,4=0,25(mol)
Kim loại R có hóa trị x (x: nguyên, dương)
PTHH: 2 R + 2x HCl -> 2 RClx + x H2
Ta có: nR= (0,75.2)/x=1,5/x(mol)
=>M(R)= mR: nR= 48,75: (1,5/x)= 32,5x
Biện luận tìm được: x=2 và M(R)=65(g/mol) là thỏa mãn
=> R là kẽm (Zn)
Số mol của natri oxit
nNa2O = \(\dfrac{m_{Na2O}}{M_{Na2O}}=\dfrac{3,1}{62}=0,05\left(mol\right)\)
Pt : Na2O + H2O → 2NaOH\(|\)
1 1 2
0,05 0,1
Số mol của dung dịch natri hidroxit
nNaOH = \(\dfrac{0,05.2}{1}=0,1\left(mol\right)\)
400ml = 0,4l
Nồng độ mol của dung dịch natri hidroxit
CMNaOH = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25\left(M\right)\)
Câu 9 :
Số mol của khí hidro ở dktc
nH2 = \(\dfrac{V_{H2}}{22,4}=\dfrac{16,8}{22,4}=0,75\left(mol\right)\)
Câu 9 : Hình như đề bị sai , bạn xem lại giúp mình nhé
Chúc bạn học tốt
Cho 4 kim loại X, Y, Z, T đứng sau Mg trong dãy hoạt động hóa học, biết rằng:
- X, Y tác dụng được với dung dịch HCl giải phóng khí Hidro
- Z, T không có phản ứng với dung dịch HCl
- Y tác dụng với dung dịch muối của X và giải phóng kim loại X
- T tác dụng được với dung dịch muối của Z là giải phóng kim loại Z
Kim loại có tính khử yếu nhất trong 4 kim loại là:
A. T
B. Y
C. Z
D. X
Đáp án C
X, Y phản ứng được với HCl => X, Y đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học
Z, T không phản ứng với HCl => Z, T đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học
=> X, Y có tinh khử mạnh hơn Z, T. Giờ chỉ so sánh Z và T
T đẩy được Z ra khỏi muối của Z => T có tính khử mạnh hơn Z
=> Z là có tính khử yếu nhất
Cho kim loại Nhôm tác dụng với dung dịch axit clohđric `(HCl)` người ta thu được muối Nhôm clorua `( AlCl_3)` và `44,8 l` khí hiđro `H_2(đktc)`
`a)` Viết phương trình hóa học của phản ứng.
`b)` Tính khối lượng muối Nhôm clorua `( AlCl_3)` thu được sau phản ứng, khối lượng Al cần dùng?
a)
\(PTHH:2Al+6HCl->2AlCl_3+3H_2\)
1,3<---4<-------1,3<---------2
b)
\(n_{H_2\left(dktc\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{44,8}{22,4}=2\left(mol\right)\)
\(m_{AlCl_3}=n\cdot M=1,3\cdot\left(27+35,5\cdot3\right)=173,55\left(g\right)\)
\(m_{Al}=n\cdot M=1,3\cdot27=35,1\left(g\right)\)
\(M + 2HCl \to MCl_2 + H_2\\ n_M = n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow M = \dfrac{5,6}{0,1} = 56(Fe)\\ \)
Vậy M là kim loại Fe
\(n_{FeCl_2} = n_{H_2} = 0,1(mol)\\ m_{FeCl_2} = 0,1.127 = 12,7(gam)\\ m_{dd\ sau\ pư} =m_{Fe} + m_{dd\ HCl} -m_{H_2} = 5,6 + 94,6 -0,1.2 = 100(gam)\\ C\%_{FeCl_2} = \dfrac{12,7}{100}.100\% = 12,7\%\)
cho 5,6g kim loại sắt tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric thu được m gam muối sắt clorua và V lít khí hidro ở đktc
a xác định m và V
b nếu cho V lít khí hidro thu được ở trên tác dụng với 4g đồng oxit thì chất nào còn dư và dư bn
nFe = 5,6 : 56 = 0,1(mol)
pthh : Fe + 2 HCl -->FeCl2 + H2
0,1---------------> 0,1-----> 0,1 (mol)
=> m = mFeCl2 = 0,1 .127 = 12,7 (g)
=> V = VH2 (dktc ) = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
nCuO = 4 : 80 0,05 (mol)
pthh CuO + H2 -t--> Cu + H2O
LTL : 0,05/ 1 < 0,1 /1 => H2 du
nH2(pu) = nCuO = 0,05 (mol)
=> nH2 (du) = nH2 (ban dau ) - nH2 (pu )
= 0,1 - 0,05 = 0,05 (mol)
mH2(du) = 0,05 . 2 = 0,1 (g)
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,1 -> 0,2 -> 0,1 -> 0,1 (mol)
nFe = \(\dfrac{5,6}{56}\)= 0,1 (mol)
mFeCl2 = 0,1 . (56 + 35,5 . 2) = 12,7 (g)
VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
b) H2 + CuO --> Cu + H2O
0,05 <- 0,05 -> 0,05 -> 0,05 (mol)
nCuO = \(\dfrac{4}{80}\)= 0,05(mol)
Tỉ lệ : \(\dfrac{0,1}{1}\) > \(\dfrac{0,05}{1}\). Vậy H2 dư, tính theo CuO.
nH2(dư) = nH2( ban đầu) - nH2(phản ứng) = 0,1 - 0,05 = 0,05 (mol)
Vui lòng kiểm tra lại, nếu có sai sót gì thì sorry.
Cho hỗn hợp Mg, Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X chứa 38,1 gam muối clorua và 9,408 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
Cho 8.4g kim loại sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohidric HCL thấy thoát ra V lít khí X (đktc) và dung dịch Y.
a) Tính thể tích khí X sinh ra.
b) Lấy dung dịch Y cô cạn thu được bao nhiêu gam muối.
\(^nFe=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
mol 0,15 0,15 0,15
a) \(V_X=V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
b) \(^mFeCl_2=0,15.127=19,05\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt!!!
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
a)\(n_{Fe}=0,15mol\Rightarrow n_{M_2}=0,15mol\Rightarrow V=0,15.22,4=3,36l\)
b)\(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,15mol\Rightarrow m_{muối}=0,15.127=19,05g\)
\(a.PTHH:Zn+2HCl\xrightarrow[]{}ZnCl_2+H_2\\ b.n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:Zn+2HCl\xrightarrow[]{}ZnCl_2+H_2\\ n_{H_2}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\\ V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\\ c.n_{HCl}=n_{Zn}=0,2mol\\ C_{MHCl}=\dfrac{0,4}{0,1}=4\left(M\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(b,V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(c,C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,4}{0,1}=4M\)