Có 185,4 gam dung dịch HCL 10%. Cần hòa tan thêm vào dung dịch đó bao nhiêu lít khí HCL(đktc) để thu được dung dịch HCL 16,57%?
Hoà tan V lít khí HCl (đktc) vào 185,4 gam dung dịch HCl 10% thu được dung dịch HCl 16,57%. Giá trị của V là
A. 4,48
B. 8,96
C. 2,24
D. 6,72
Đáp án B
=> mHCl = 18,54 (g)
Gọi số mol HCl thêm vào = x (mol)
=> x= 0,4 (mol), VHCl = 0,4.22,4 = 8,96
4. Hấp thụ 13,44 lít (đktc) khí HCl vào nước thu được 500ml dung dịch A. Để trung hòa hết dung dịch A trên, cần bao nhiêu gam dung dịch NaOH 10%
làm hộ mk với
\(n_{HCl}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: NaOH + HCl --> NaCl + H2O
_______0,6<--0,6
=> mNaOH = 0,6.40 = 24(g)
=> \(m_{dd}=\dfrac{24.100}{10}=240\left(g\right)\)
Hòa tan 6,12 gam hỗn hợp Al và Mg vào dung dịch HCl Ơ vừa đủ thu được 6,72 lít khí hidro (đktc)
a) bình đựng dung dịch HCl tăng hay giảm bao nhiêu gam và khối lượng
Gọi nAl = a (mol); nMg = b (mol)
27a + 24b = 6,12 (g) (1)
nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
mH2 = 0,3 . 2 = 0,6 (g)
PTHH:
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Mol: a ---> 3a ---> a ---> 1,5a
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
Mol: b ---> 2b ---> b ---> b
=> 1,5a + b = 0,3 (mol) (2)
Từ (1), (2) => a = b = 0,12 (mol)
m bình đựng HCl (ban đầu) = (3 . 0,12 + 2 . 0,12) . 36,5 = 21,9 (g)
m bình đựng HCl (sau p/ư) = 21,9 + 6,12 - 0,6 = 27,42 (g)
m tăng = 27,42 - 21,9 = 5,52 (g)
pthh:
Al2Mg3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3MgH2
Ta có: n(Al2Mg3) = 0,05 mol → n(H2) = 3. 0,05 : 2 = 0,07 mol
∆m(dd) = m(Al) – m(H2) = 2,7 – 0,15. 2 = 2,4 (g) > 0 → Khối lượng dung dịch sau p.ư tăng 2,4 g
Hòa tan hết 17,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và một oxit sắt vào 200 gam dung dịch HCl 14,6% thu được dung dịch A và 2,24 lít khí H2 (đktc). Thêm 33,0 gam nước vào dung dịch A được dung dịch B. Nồng độ phần trăm của HCl trong dung dịch B là 2,92%. Mặt khác, cũng hòa tan hết 17,2 gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được V lít khí SO2 duy nhất (đktc). a) Xác định công thức hóa học của oxit sắt trong hỗn hợp X.
Chỉ mình tại sao tính khối lượng Fe trong oxit lại tính như thế kia ạ( chỗ khoanh tròn màu đỏ )
Lấy khối lượng hỗn hợp trừ khối lượng oxit sắt nhé
Đề chưa giải ra đc nên chưa viết CTHH đc đâu nhé
Có khối lượng hỗn hợp là 17,2(g)
mO = 0,2 . 16
mFe = 0,1 . 56
Bạn lấy tổng trừ cho 0,2 . 16 và 0,1 . 56 là:
17,2 - 0,1.56 - 0,2.16 = 8,4(g)
Câu 3: Cần thêm bao nhiêu ml H2O (D = 1 g/ml) vào 100 gam dung dịch NaOH 35% để thu được dung dịch NaOH 20%. Câu 4: Cần pha bao nhiêu lít dung dịch HCl 2M với bao nhiêu lít dung dịch HCl 3M để thu được 4 lít dung dịch HCl 2,75M.
\(m_{NaOH\left(35\%\right)}=100.35\%=35\left(g\right)\)
\(m_{ddNaOH\left(20\%\right)}=\dfrac{35}{20}.100=175\left(g\right)\)
⇒ mnước thêm vào = 175-100 = 75(g)
Vnước thêm vào = 75.1 = 75 (ml)
Câu 4:
\(n_{HCl}=4.2,75=11\left(mol\right)\)
Ta có: \(V_{ddHCl\left(2M\right)}=\dfrac{n_{HCl\left(1\right)}}{2}\left(l\right);V_{ddHCl\left(3M\right)}=\dfrac{n_{HCl\left(2\right)}}{3}\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl\left(2M\right)}+V_{ddHCl\left(3M\right)}=\dfrac{n_{HCl\left(1\right)}}{2}+\dfrac{n_{HCl\left(2\right)}}{3}\)
\(\Leftrightarrow4=\dfrac{3n_{HCl\left(1\right)}+2n_{HCl\left(2\right)}}{6}\Leftrightarrow3n_{HCl\left(1\right)}+2n_{HCl\left(2\right)}=24\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl\left(1\right)}+n_{HCl\left(2\right)}=11\\3n_{HCl\left(1\right)}+2n_{HCl\left(2\right)}=24\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl\left(1\right)}=2\\n_{HCl\left(2\right)}=9\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl\left(2M\right)}=\dfrac{2}{2}=1\left(l\right);V_{ddHCl\left(3M\right)}=\dfrac{9}{3}=3\left(l\right)\)
Câu 3:
\(m_{NaOH}=35.100\%=35\left(g\right)\\ m_{H_2O\left(thêm\right)}=a\left(g\right)\\ \Rightarrow\dfrac{35}{100+a}.100\%=20\%\\ \Leftrightarrow a=75\left(g\right)\\ \Rightarrow V_{H_2O\left(thêm\right)}=\dfrac{75}{1}=75\left(ml\right)\)
Câu 4:
\(Đặt:V_{ddHCl\left(pha.thêm2M\right)}=a\left(l\right)\\ V_{ddHCl\left(pha.thêm3M\right)}=b\left(l\right)\\ \Rightarrow\dfrac{2a+3b}{a+b}=2,75\left(1\right)\\ Mà:a+b=4\left(2\right)\\ Từ\left(1\right),\left(2\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=1\left(l\right)\\b=3\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy cần pha 1 lít dung dịch HCl 2M vào 3 lít dung dịch HCl 3M để thu được 4 lít dung dịch HCl 2,75M
Chúc em học tốt!
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe và Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 6,72 lít khí (đktc). Mặt khác, hòa tan 7,44 gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y, thêm tiếp AgNO3 dư vào dung dịch Y thì thu được 38,76 gam chất rắn. Tính giá trị của m.
Hỗn hợp X gồm Al và Fe 2 O 3 .
Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,688 lít khí H 2 (đktc).
Nếu nung nóng m gam hỗn hợp X để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn, thu được chất rắn Y. Hòa tan hết chất rắn Y với dung dịch NaOH dư thu được 0,336 lít H 2 (đktc).
Để hòa tan hết m gam hỗn hợp X cần bao nhiêu ml dung dịch A chứa HCl 1M và H 2 SO 4 0,5M ?
A. 300 ml
B. 225 ml
C. 360 ml
D. 450 ml
Hỗn hợp X gồm Al và Fe 2 O 3 .
Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít khí H 2 (đktc).
Nếu nung nóng m gam hỗn hợp X để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn, thu được chất rắn Y. Hòa tan hết chất rắn Y với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít H 2 (đktc).
Để hòa tan hết m gam hỗn hợp X cần bao nhiêu ml dung dịch A chứa HCl 2M và H 2 SO 4 1M ?
A. 500 ml
B. 525 ml
C. 360 ml
D. 450 ml
Hòa tan m gam hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào nước để được 400 ml dung dịch X. Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 1,5M vào dung dịch X, thu được dung dịch Y và 1,008 lít khí (đktc). Cho Y tác dụng với Ba(OH)2 dư thu được 29,55 gam kết tủa. Cho từ từ dung dịch X vào bình đựng 100 ml dung dịch HCl 1,5M, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của m và V lần lượt là
A. 20,13 và 2,688
B. 20,13 và 2,184
C. 18,69 và 2,184
D. 18,69 và 2,688