Câu 2: Cho ví dụ về vài loài động vật có thụ tinh ngoài. Tại sao thụ tinh ngoài phải thực hiện trong môi trường nước.
Cho ví dụ về vài loài động vật có thụ tinh ngoài. Tại sao thụ tinh ngoài phải thực hiện trong môi trường nước?
* Ví dụ về vài loài động vật thụ tinh ngoài: cá chép, cá cờ, cá rô, ếch đồng, tôm, cua,….
* Thụ tinh ngoài phải thực hiện trong môi trường nước vì: tinh trùng cần có môi trường nước để bơi đến gặp trứng và thụ tinh cho trứng.
Cho ví dụ về vài loài động vật có thụ tinh trong.
Các động vật có thụ tinh trong (tinh trùng gặp trứng ở trong cơ quan sinh dục của con cái): voi, hươu nai, bò, lợn, gấu, rắn, cá voi, cá heo, chim,...
Câu 3: Cho ví dụ về vài loài động vật có thụ tinh trong.
Thí dụ về vài loài động vật có thụ tinh trong như: người, chó, chuột, thỏ,...
Thí dụ về vài loài động vật có thụ tinh trong như: người, chó, chuột, thỏ,...
Thí dụ về vài loài động vật có thụ tinh trong như: người, chó, chuột, thỏ,...
Các hình thức sinh sản của động vật. Vì sao sinh sản hữu tính (thụ tinh trong là yêu thế hơn sinh sản hữu tính thụ tinh ngoài? Lấy ví dụ?
Ở động vật có hai hình thức sinh sản chính. Đó là sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính. Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có tế nào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái kết hợp với nhau (mà do sự phân đôi cơ thể hoặc mọc chồi). Sinh sản hữu tính (có ưu thế hơn sinh sản vô tính).
Câu 1. Cá chép sống ở môi trường nào? A. Môi trường nước lợ B. Môi trường nước ngọt C. Môi trường nước mặn D. Môi trường nước mặn, môi trường nước lợ Câu 2. Các hình thức sinh sản của ếch ? A. Thụ tinh ngoài và đẻ con B. Thụ tinh trong và đẻ con C. Thụ tinh trong và đẻ trứng D. Thụ tinh ngoài và đẻ trứng |
Câu 3. Mi mắt của ếch có tác dụng gì? A. Ngăn cản bụi b. Để quan sát rõ và xa hơn C. Để có thể nhìn được ở dưới nước D. Để giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra. |
Câu 4. Trong những đặc điểm dưới đây, đặc điểm nào là của thằn lằn? A. Chi sau có màng bơi B. Da tiết chất nhầy C. Cổ dài D. Đẻ trứng và thụ tinh ngoài |
Câu 5. Trong các động vật dưới đây, con nào có hiện tượng noãn thai sinh? A. Thằn lằn bóng đuôi dài B. Thằn lằn bóng hoa C. Cá sấu D. Rùa |
Câu 6 Lớp chim được phân chia thành những nhóm nào? A. Chim chạy, chim bay, chim bơi B. Chim ở cạn, chim trên không C. Chim bơi, chim ở cạn D. Chim chạy, chim bay
|
Câu 7. Những đại diện nào thuộc nhóm chim bay? A. Đà điểu, vịt, gà B. Chim cánh cụt, gà, cú C. Công, đà điểu, chim cánh cụt D. Công, gà, vịt, cú lợn. |
Câu 8. Nhóm thú gồm toàn thú có guốc chẵn? A. Lợn, ngựa B. Voi, hươu C. Lợn, bò D. Bò, ngựa |
Câu 9. Loài động vật nào phát ra tần số siêu âm lớn nhất? A. Cá heo B. Cá voi C. Dơi D. Sư tử |
Câu 10. Loài động vật nào dưới đây sinh sản bằng cách đẻ trứng? A. Kanguru B. Dơi ăn quả C. Thú mỏ vịt D. Chuột chù |
Câu 11. Thỏ có quan hệ họ hàng gần nhất với động vật nào dưới đây? A. Thần lằn bóng B. Cá chép C. Chim bồ câu D. Ếch |
Câu 12. Trong các nhóm sau, nhóm nào gồm những động vật di chuyển bằng cách nhảy hai chân sau? A. Vịt trời, châu chấu, gà lôi, vượn, hươu B. Giun đất C. Châu chấu, kanguru D. Cá chép, vịt trời. |
Câu 13. Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào giúp nâng cao tỉ lệ thụ tinh? A. Thụ tinh trong B. Đẻ con, thai sinh C. Chăm sóc trứng và con D. Đẻ con, thai sinh, chăm sóc trứng và con. |
Câu 14. Trong ngành Động vật có xương sống, lớp nào tiến hóa nhất?
A. lớp Chim. B. lớp Lưỡng Cư.
C. lớp Bò sát. D. lớp Thú.
Câu 15. Khi nói về phổi và hoạt động hô hấp của chim bồ câu, phát biểu nào sau đây sai?
A. phổi gồm một mạng ống khí dày đặc.
B. hệ thống túi khí phân nhánh gồm 9 túi.
C. khi chim đậu, hô hấp nhờ sự thay đổi thể tích lồng ngực.
D. không khí đi theo hai chiều khác nhau cả khi hít vào và cả khi thở ra.
Câu 16. Động vật nào dưới đây là đại diện của bộ guốc chẵn?
A. tê giác. B. voi. C. ngựa. D. cừu.
Câu 17. Thỏ đào hang bằng bộ phận nào?
A. chi sau. B. chi trước. C. đuôi. D. răng.
Câu 18. Ếch đồng hô hấp bằng bộ phận nào?
A. da và phổi.
B. chỉ bằng phổi.
C. hệ thống ống khí.
D. mang.
Câu 19. Hiện nay, nguyên nhân chính dẫn đến sự tuyệt chủng của nhiều loài động thực vật là
A. do sự phun trào núi lửa.
B. do thiên tai, dịch bệnh bất thường.
C. do khả năng thích nghi của sinh vật bị suy giảm dần.
D. do hoạt động của con người.
Câu 20. Ở chim bồ câu, thân hình thoi giúp
A. giảm trọng lượng khi bay.
B. giảm sức cản của không khí khi bay.
C. chim bay chậm hơn.
D. tăng khả năng trao đổi khí khi bay.
Câu 21. Phát biểu nào dưới đây về thằn lằn bóng đuôi dài là sai?
A. là động vật biến nhiệt.
B. ưa sống khô ráo và thích phơi nắng.
C, tim 3 ngăn.
D. phát triển qua biến thái.
Câu 22. Thời xưa, khi phương tiện liên lạc còn chưa phát triển, con người thường nhờ động vật nào sau đây làm phương tiện đưa thư. Hay chúng còn được mệnh danh là các “bưu tá viên”.
A. bồ câu. B. chim ưng.
C. chim đại bàng. D. chim sẻ.
Câu 23. Hiện nay, loài chim nào có kích thước lớn nhất thế giới?
A. đà điểu châu Phi.
B. chim cánh cụt hoàng đế.
C. bồ nông châu Úc.
D. kền kền.
Câu 24. Động vật nào dưới đây là đại diện của ngành Chân khớp?
A. châu chấu. B. giun đất. C. đỉa. D. trai sông.
27: |
Câu 25: Hệ hô hấp của chim bồ câu có :
A. Khí quản. B. 2 phế quản .
C. 2 lá phổi. D Khí quản, 2 phế quản và 9 Túi khí
mình đang cần gấp, mình sẽ tick cho 10 bạn đầu tiên, cảm ơn các bạn rất nhiều!
1. B
2. D
3. D
4. C
6. A
7. D
8. C
9. C
10. C
12. C
13. D
14. D
15. D
16. D
17.B
18. A
19. D
20. B
21. D
22. A
23. A
24. A
25. A
1. B
2. D
3. D
4. C
6. A
8. C
9. B
10. C
12. C
13. D
14. D
15. A
17. B
19. D
20. B
21. D
22. A
23. A
24. A
25. A
Cho các ví dụ:
I. Tinh trùng của vịt trời vị chết trong cơ quan sinh dục của vịt nhà do không phù hợp môi trường.
II. Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác.
III. Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
IV. Do chênh lệch về thời kì ra hoa nên một số quần thể thực vật ở bãi bồi sông Vonga không giao phấn với các quần thể thực vật ở phía bờ sông.
V. Cừu có thể giao phối với dê, có thể thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
Có bao nhiêu ví dụ là nói về cơ chế cách li trước hợp tử?
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Đáp án D
Các vd về cách ly trước
hợp tử: I,II,IV
Các vd còn lại là cách ly
sau hợp tử
Cho các ví dụ:
I. Tinh trùng của vịt trời vị chết trong cơ quan sinh dục của vịt nhà do không phù hợp môi trường.
II. Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác.
III. Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
IV. Do chênh lệch về thời kì ra hoa nên một số quần thể thực vật ở bãi bồi sông Vonga không giao phấn với các quần thể thực vật ở phía bờ sông.
V. Cừu có thể giao phối với dê, có thể thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
Có bao nhiêu ví dụ là nói về cơ chế cách li trước hợp tử?
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Chọn D
Các ví dụ về cách ly trước hợp tử: I,II,IV
Các ví dụ còn lại là cách ly sau hợp tử
1.vì sao số lượng loài động vật là 1.5 triệu nhưng thực tế còn nhiều hơn
2. Cho mình vài ví dụ về các loài động vật thích nghi với môi trường sống như trên cạn, dưới nước và trên không
1. Số loài động vật hiện nay đã định loại được là khoảng 1,5 triệu loài, nhưng thực tế còn nhiều hơn nhiều vì
- Thiên nhiên rộng lớn, con người chưa khám phá hết mọi ngóc ngách, vùng địa lý trên Trái Đất, nhưng nơi đó chắc hẳn sẽ còn nhiều loài mới chưa được con người phát hiện ra.
- Trong tự nhiên, sự tiến hóa và hình thành loài mới vẫn luôn diễn ra.
- Tiêu chuẩn để định loại cũng chỉ là tương đối, ví dụ, một nhóm sinh vật có thể bây giờ là loài này, sau đó các nhà khoa học nghiên cứu kỹ hơn và đưa thêm bằng chứng rồi kết luận chúng là loài mới..
.....
2. Các ví dụ về các loài ĐV thích nghi với môi trường cạn, dưới nước và trên không có rất nhiều. Các bạn hãy tự mình quan sát xung quanh và lấy ví dụ nhé!
Vì sao sinh sản hữu tính (thụ tinh trong)chiếm ưu thế hơn sinh sản hữu tính (thụ tinh ngoài) . Lấy ví dụ
Sinh sản hữu tính (thụ tinh trong) chiếm ưu thế hơn sinh sản hữu tính (thụ tinh ngoài) vì giúp nâng cao tỉ lệ thụ tinh, tỉ lệ sống sót và sức sống của cơ thể con non cao trước sự thay đổi của môi trường.
Sinh sản hữu tính (thụ tinh trong) chiếm ưu thế hơn sinh sản hữu tính (thụ tinh ngoài) vì giúp nâng cao tỉ lệ thụ tinh, tỉ lệ sống sót và sức sống của cơ thể con non cao trước sự thay đổi của môi trường.