Cho 51 gam nhôm oxit tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch axit clohiđric 3,65 %.. Tính C% của của chất tan có trong dd thu được ?
1) Cho 15,3 gam nhôm oxit tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch axit clohiđric 20% a. Tìm giá trị m =? b. Tính khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng? c. Tính C% của muối thu được? 2) Cho m gam nhôm oxit tác dụng vừa đủ với 54,75 gam dung dịch axit clohiđric 20% a. Tìm giá trị m=? b. Tính C% của muối thu được?
1)
a, \(n_{Al}=\dfrac{15,3}{102}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Mol: 0,15 0,9 0,3
\(m_{ddHCl}=\dfrac{0,9.36,5.100}{20}=164,25\left(g\right)\)
b, mdd sau pứ = 15,3 + 164,25 = 179,55 (g)
c, \(C\%_{ddAlCl_3}=\dfrac{0,3.133,5.100\%}{179,55}=22,31\%\)
2)
a, \(m_{HCl}=54,75.20\%=10,95\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{10,95}{36,5}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Mol: 0,05 0,3 0,1
\(m_{Al_2O_3}=0,05.102=5,1\left(g\right)\)
b, mdd sau pứ = 5,1 + 54,75 = 59,85 (g)
\(C\%_{ddAlCl_3}=\dfrac{0,1.133,5.100\%}{59,85}=22,31\%\)
/ho 4,8 gam sắt ( III ) oxit tác dụng vừa đủ với 300 gam dung dịch axit sunfuric 9,8% ..Tính C% của của chất tan có trong dd thu được ?
nFe2O3= 4,8/160= 0,03(mol)
nH2SO4= (300.9,8%)/98= 0,3(mol)
PTHH: Fe2O3 + 3 H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3 H2O
Ta có: 0,03/1 < 0,3/3
=> H2SO4 dư, Fe2O3 hết.
- Chất tan trong dd thu được có Fe2(SO4)3 và H2SO4(dư)
nFe2(SO4)3= nFe2O3=0,03(mol)
=>mFe2(SO4)3= 400.0,03= 12(g)
nH2SO4(dư)= 0,3 - 0,03.3= 0,21(mol)
=>mH2SO4(dư)= 0,21. 98=20,58(g)
mddsau= mFe2O3+ mddH2SO4= 4,8+300=304,8(g)
=>C%ddFe2(SO4)3= (12/304,8).100=3,937%
C%ddH2SO4(dư)= (20,58/304,8).100=6,752%
Cho 10,2 gam nhôm oxit tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch axit clohiđric 7,3% .
a. Tìm giá trị m = ?
b. Tính khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng
c. Tính C% của muối thu được ?
nAl2O3= 10,2/102= 0,1(mol)
a) PTHH: Al2O3 + 6 HCl -> 2 AlCl3 + 3 H2O
0,1_______0,6_______0,2_________0,3(mol)
mHCl=0,6.36,5= 21,9(g)
=>mddHCl= (21,9.100)/7,3=300(g)
b) mddsau= mAl2O3 + mddHCl= 10,2+300=310,2(g)
c) mAlCl3= 133,5.0,2=26,7(g)
=>C%ddAlCl3= (26,7/310,2).100=8,607%
1) Cho 8 gam magie oxit tác dụng với 147 gam dung dịch axit sunfuric 10% ,thu được dung dịch A a. Xác định khối lượng chất tan có trong A? b. Tính C% của chất trong A? 2) Cho 20,25 gam kẽm oxit tác dụng với 73 gam dung dịch axit clohiđric 20%, thu được dung dịch A. a. Xác định khối lượng chất tan có trong A? b. Tính C% của chất trong A?
bài 1
\(n_{MgO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{C\%.m_{dd}}{100}=\dfrac{10.147}{100}=14,7\left(g\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{14,7}{98}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH:\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
TPƯ: 0,2 0,15
PƯ: 0,15 0,15 0,15 0,15
SPƯ: 0,05 0 0,15 0,15
a) \(m_{MgSO_4}=n.M=0,15.120=18\left(g\right)\)
b) theo định luật bảo toàn khối lượng
\(m_{ddspu}=m_{MgO}+m_{ddH_2SO_4}\)=8+147=155(g)
\(C\%_{MgO}=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100=\dfrac{8}{155}.100=5,2\%\)
\(C\%_{MgSO_4}=\dfrac{18}{155}.100=11,6\%\)
bài 2
\(n_{ZnO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{20,25}{81}=0,25\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=\dfrac{C\%.m_{dd}}{100}=\dfrac{20.73}{100}14,6\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH:\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
TPU: 0,25 0,4
PU: 0,2 0,4 0,2 0,2
SPU: 0,05 0 0,2 0,2
a)\(m_{ZnCl_2}=n.M=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
b)theo định luật bảo toàn khối lượng
\(m_{ddspu}=m_{ZnO}+m_{ddHCl}\)=20,25+73=93,25(g)
\(m_{ZnOdu}=n.M=0,05.81=4,05\left(g\right)\)
\(C\%_{ZnOdu}=\dfrac{4,05.100}{93,25}=4,3\%\)
\(C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{27,2.100}{93,25}=29,2\%\)
Cho 16 gam sắt III oxit tác dụng với 146 gam dung dịch axit clohiđric 20%, Thu được dung dịch A
a. Xác định khối lượng chất tan có trong A ?
b. Tính C% của chất trong A ?
a. PTHH: Fe2O3 + 6HCl ---> 2FeCl3 + 3H2O
Ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có: \(C\%_{HCl}=\dfrac{m_{HCl}}{146}.100\%=20\%\)
=> mHCl = 29,2(g)
=> nHCl = \(\dfrac{29,2}{35,5}\approx0,8\left(mol\right)\)
Ta thấy: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,8}{6}\)
Vậy HCl dư
Theo PT: \(n_{FeCl_3}=2.n_{Fe_2O_3}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{ct_{FeCl_3}}=0,2.162,5=32,5\left(g\right)\)
b. Ta có: \(m_{dd_{FeCl_3}}=16+146=162\left(g\right)\)
=> \(C\%_{FeCl_3}=\dfrac{32,5}{162}.100\%=20,06\%\)
1) Cho m gam đồng II oxit tác dụng vừa đủ với 98 gam dung dịch axit sunfuric 40% a. Tìm giá trị m = ? b. Tính C% của muối thu được? 2) Cho 16 gam sắt III oxit tác dụng với 146 gam dung dịch axit clohiđric 20%. Thu được dung dịch A a. Xác định khối lượng chất tan có trong A? b. Tính C% của chất trong A? Giúp mình với hôm nay mình nộp bài r ạ 😭
Câu 17: Cho 10,2 gam nhôm oxit tác dụng với 120 gam dung dịch axit sunfuric vừa đủ thu được m gam nhôm sunfat và nước.
a,Viết PTHH của phản ứng?
b,Tính giá trị của m?
c,Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit sunfuric đã dùng?
a) Al2O3 + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2O
b) \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Al2O3 + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2O
0,1---->0,3------->0,1
=> m = 0,1.342 = 34,2 (g)
c) \(C\%_{dd.H_2SO_4}=\dfrac{0,3.98}{120}.100\%=24,5\%\)
Al2O3+3H2SO4->Al2(SO4)3+3H2O
0,1------0,3------0,1-------------------0,3
n Al2O3=0,1 mol
m Al2(SO4)3=0,1.342=34,2g
C%=\(\dfrac{0,3.98}{120}100=24,5\%\)
\(a.Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2 O\\ b.n_{Al_2O_3}=0,1\left(mol\right)\\ n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Al_2O_3}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.342=34,2\left(g\right)\\ c.n_{H_2SO_4}=3n_{Al_2O_3}=0,3\left(mol\right)\\ C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0,3.98}{120}.100=24,5\%\)
Cho 4,8 gam magie oxit tác dụng với 300 gam dung dịch HCl 7,3% ..Tính C% của của chất tan có trong dd thu được ?
nMgO=4,8/40=0,12(mol)
nHCl= (7,3%.300)/36,5= 0,6(mol)
PTHH: MgO + 2 HCl -> MgCl2 + H2O
Ta có: 0,6/2 > 0,12/1
-> MgO hết, HCl dư , tisnhh theo nMgO
=> Chất tan trong dd thu được có: MgCl2 và HCl(dư)
nMgCl2=nMgO=0,12(mol)
=> mMgCl2= 95.0,12=11,4(g)
nHCl(dư)= 0,6 -0,12.2=0,36(mol)
=>mHCl(dư)=0,36.36,5=13,14(g)
mddsau= mMgO + mddHCl= 4,8+300= 304,8(g)
=>C%ddMgCl2= (11,4/304,8).100=3,74%
C%ddHCl(dư)= (13,14/304,8).100=4,311%
Câu 3: Cho 23,2 gam oxit sắt từ tác dụng với 300 gam dung dịch axit clohiđric 3,65%. a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng. b/ Chất nào còn dư sau phản ứng, khối lượng dư là bao nhiêu gam. c/ Tính khối lượng muỗi thu được sau phản ứng.
PTHH: \(Fe_3O_4+8HCl\rightarrow FeCl_2+2FeCl_3+4H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_3O_4}=\dfrac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)\\n_{HCl}=\dfrac{300\cdot3,65\%}{36,5}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,3}{8}\) \(\Rightarrow\) Fe3O4 còn dư, HCl p/ứ hết
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_3O_4\left(dư\right)}=0,0625\left(mol\right)\\n_{FeCl_2}=0,0375\left(mol\right)\\m_{FeCl_3}=0,075\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe_3O_4\left(dư\right)}=0,0625\cdot232=14,5\left(g\right)\\m_{muối}=0,0375\cdot127+0,075\cdot162,5=16,95\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
nFe3O4= 23,2/232=0,1(mol); nHCl = (300.3,65%)/36,5= 0,3(mol)
a) PTHH: Fe3O4 + 8 HCl -> 2 FeCl3 + FeCl2 + 4 H2O
b) Ta có: 0,3/8 < 0,1/1
=> Fe3O4 dư, HCl hết, tính theo nHCl.
=> nFe3O4(p.ứ)= nFeCl2= nHCl/8=0,3/8= 0,0375(mol)
=> mFe3O4(dư)= (0,1- 0,0375).232=14,5(g)
c) nFeCl3= 2/8. 0,3= 0,075(mol)
=> mFeCl3= 0,075.162,5=12,1875(g)
mFeCl2= 0,0375. 127=4,7625(g)
=>m(muối)= 12,1875+ 4,7625= 16,95(g)