Cho biết nguồn gốc hình thành của các đảo và quần đảo châu Đại Đương?Nêu đặc điểm vì dân cư và sự phân bố dân cư châu Đại Đương?
Đặc điểm dân cư và kinh tế:(Châu Đại Dương)
+thành phân dân cư,phân bố dân cư
+đặc điểm nền kinh tế
Tham khảo:
- Mật độ dân cư thấp nhất thế giới.
- Phân bố dân cư không đều:
+ Phần lớn dân cư sống tập trung ở dải đất hẹp phía đông và đông nam Ô-xtrây-li-a ở Bắc Niu Di-len và ở Pa-pua Niu Ghi-nê.
+ Ở nhiều đảo, dân cư chỉ có vài chục hoặc không có người ở.
- Tỉ lệ dân thành thị cao.
- Dân cư gồm hai thành phần chính: người bản địa và người nhập cư.
+ Người bản địa: chiếm khoảng 20% dân số, bao gồm người ô-xtra-lô-it sống ở Ô-xtrây-li-a và các đảo xung quanh, người Mề-la-nê-diêng và người Pô-li-nê-diêng sống trên các đảo Đông Thái Bình Dương. + Người nhập cư: chiếm khoảng 80% dân số, phần lớn con cháu người châu Âu đến xâm chiếm và khai phá thuộc địa từ thế kỉ XVIII. Các nước có tỉ lệ người gốc Âu lớn nhất là Ô-xtrây-li-a và Niu Di-len. Gần đây còn có thêm người nhập cư gốc Á.
THam khảo
- Mật độ dân số thấp nhất thế giới
- Dân số ít, mật độ thấp khoảng 3,6 ng/km², phân bố không đều
Đông dân ở khu vực Đông và Đông nam Ôxtrâylia, NiudilenThưa dân ở các đảo- Tỉ lệ dân thành thị cao (năm 2008 chiếm 70% dân số trong các đô thị).
- Dân cư gồm hai thành phần chính:
Đa số là người nhập cư (khoảng 80% dân số).Người bản địa khoảng 20% dân số.Như vậy, từ những đặc điểm trên ta thấy, dân cư châu Đại Dương có sự đa dạng về ngôn ngữ và văn hóa.
Trình độ phát triển kinh tế của các quốc gia thuộc châu Đại Dương rất không đều – Ô-xtrây-li-a là nước có trình độ phát triển kinh tế cao nhất (GDP/người rất cao 20337,5USD; trong cơ cấu thu nhập quốc dân, ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng rất cao 71%). Tiếp đến là nước Niu Di-len và thấp nhất là Pa-pua Niu Ghi-nê.
câu 1 tên gọi châu đại dương cho em hình dung đặc điểm gì về đặc điểm thiên nhiên
câu 2 nêu đặc điểm của dân cư châu đại dương
câu 3 nêu đặc điểm vị trí diện tích bờ biển địa hình châu âu
câu 4 châu âu có các kiểu khí hậu nào . phân bố ở đâu . sự khác nhau giữa khí hậu ôn đới hải dương và ôn đới lục địa
Câu 2
- Mật độ dân số thấp nhất thế giới
- Dân số ít, mật độ thấp khoảng 3,6 ng/km², phân bố không đều
-Đông dân ở khu vực Đông và Đông nam Ôxtrâylia, Niudilen-Thưa dân ở các đảo- Tỉ lệ dân thành thị cao (năm 2008 chiếm 70% dân số trong các đô thị).
- Dân cư gồm hai thành phần chính:
- Đa số là người nhập cư (khoảng 80% dân số). -Người bản địa khoảng 20% dân số.Như vậy, từ những đặc điểm trên ta thấy, dân cư châu Đại Dương có sự đa dạng về ngôn ngữ và văn hóa.
Câu 3
Vị trí:
- Châu Âu là 1 bộ phận của lục địa Á-Âu với diện tích >10 triệu km 2
- Giới hạn: Từ 360B – 710B
+ Bắc giáp BBD
+ Nam giáp biển ĐTH
+ Tây giáp ĐTD
+ Đông giáp châuÁ
- Bờ biển lại cắt xẻ mạnh, biển ăn sâu
1.Nêu đặc điểm phân bố dân cư trên thế giới
2.Cho biết sự khác nhau giữ quần cư nông thôn và quần cư đô thị
3.So sánh tìm ra sự khác biệt giữa khí hậu nhiệt đới và nhiệt đớ gió mùa
4.Kể tên các siêu đô thị của các Châu lục năm 2000
5.Trình bày sự phân bố dân cư trên thế giới và giri thích vì sao lại có sự phân bố như vậy
Trình bày đặc điểm dân cư châu Đại Dương?Vì sao có sự đa dạng về thành phần dân cư ở châu Đại Dương như vậy?
- Mật độ dân số thấp nhất thế giới
- Dân số ít, mật độ thấp khoảng 3,6 ng/km², phân bố không đều
-Đông dân ở khu vực Đông và Đông nam Ôxtrâylia, Niudilen-Thưa dân ở các đảo
- Tỉ lệ dân thành thị cao (năm 2008 chiếm 70% dân số trong các đô thị).
- Dân cư gồm hai thành phần chính:
-Đa số là người nhập cư (khoảng 80% dân số).
-Người bản địa khoảng 20% dân số.
Như vậy, từ những đặc điểm trên ta thấy, dân cư châu Đại Dương có sự đa dạng về ngôn ngữ và văn hóa.
- Mật độ dân số thấp nhất thế giới
- Dân số ít, mật độ thấp khoảng 3,6 ng/km², phân bố không đều
Đông dân ở khu vực Đông và Đông nam Ôxtrâylia, Niudilen
Thưa dân ở các đảo
- Tỉ lệ dân thành thị cao (năm 2008 chiếm 70% dân số trong các đô thị).
- Dân cư gồm hai thành phần chính:
Đa số là người nhập cư (khoảng 80% dân số).Người bản địa khoảng 20% dân số.
Như vậy, từ những đặc điểm trên ta thấy, dân cư châu Đại Dương có sự đa dạng về ngôn ngữ và văn hóa.
Do dân nhập cư đông, thành phần đa dạng song từ lâu các chủng tộc, dântộc lại có truyền thống cùng nhau đoàn kết xây dựng nền kinh tế Ô - xtrây - li - a
- Mật độ dân cư thấp nhất thế giới. (3,6 người /km2 – năm 2001)
- Phân bố dân cư không đều:
+ Phần lớn dân cư sống tập trung ở dải đất hẹp phía đông và đông nam Ô-xtrây-li-a ở Bắc Niu Di-len và ở Pa-pua Niu Ghi-nê.
+ nhiều đảo chỉ có vài người hoặc không có người ở.
- Tỉ lệ dân thành thị cao.(69% - năm 2001)
- Dân cư gồm hai thành phần chính: người bản địa và người nhập cư.
+ Người bản địa: chiếm khoảng 20% dân số, bao gồm người ô-xtra-lô-it sống ở Ô-xtrây-li-a và các đảo xung quanh, người Mề-la-nê-diêng và người Pô-li-nê-diêng sống trên các đảo Đông Thái Bình Dương.
+ Người nhập cư chiếm khoảng 80% dân số, phần lớn con cháu người châu Âu đến xâm chiếm và khai phá thuộc địa từ thế kỉ XVIII. Các nước có tỉ lệ người gốc Âu lớn nhất là Ô-xtrây-li-a và Niu Di-len. Gần đây còn có thêm người nhập cư gốc Á.
Trình bày đặc điểm dân cư châu Đại Dương?Vì sao có sự đa dạng về thành phần dân cư ở châu Đại Dương như vậy?
Refer
- Mật độ dân số thấp nhất thế giới
- Dân số ít, mật độ thấp khoảng 3,6 ng/km², phân bố không đều
-Đông dân ở khu vực Đông và Đông nam Ôxtrâylia, Niudilen-Thưa dân ở các đảo
- Tỉ lệ dân thành thị cao (năm 2008 chiếm 70% dân số trong các đô thị).
- Dân cư gồm hai thành phần chính:
-Đa số là người nhập cư (khoảng 80% dân số).
-Người bản địa khoảng 20% dân số.
Như vậy, từ những đặc điểm trên ta thấy, dân cư châu Đại Dương có sự đa dạng về ngôn ngữ và văn hóa.
tham khảo nha bạn
Trình bày đặc điểm dân cư Châu Đại Dương?
– Mật độ dân số thấp nhất thế giới
– Dân số ít, mật độ thấp khoảng 3,6 ng/km², phân bố không đều
Đông dân ở khu vực Đông ѵà Đông nam Ôxtrâylia, Niudilen
Thưa dân ở các đảo
– Tỉ lệ dân thành thị cao (năm 2008 chiếm 70% dân số trong các đô thị).
– Dân cư gồm hai thành phần chính:
+Đa số Ɩà người nhập cư (khoảng 80% dân số).
+Người bản địa khoảng 20% dân số.
⇒Như ѵậყ, từ những đặc điểm trên ta thấy, dân cư châu Đại Dương có sự đa dạng về ngôn ngữ ѵà văn hóa.
Vì sao có sự đa dạng về thành phần dân cư ở Châu Đại Dương như ѵậყ.
Do dân nhập cư đông, thành phần đa dạng song từ lâu các chủng tộc, dântộc lại có truyền thống cùng nhau đoàn kết xây dựng nền kinh tế Ô – xtrây – li – a
Refer
- Mật độ dân số thấp nhất thế giới
- Dân số ít, mật độ thấp khoảng 3,6 ng/km², phân bố không đều
-Đông dân ở khu vực Đông và Đông nam Ôxtrâylia, Niudilen-Thưa dân ở các đảo
- Tỉ lệ dân thành thị cao (năm 2008 chiếm 70% dân số trong các đô thị).
- Dân cư gồm hai thành phần chính:
-Đa số là người nhập cư (khoảng 80% dân số).
-Người bản địa khoảng 20% dân số.
Như vậy, từ những đặc điểm trên ta thấy, dân cư châu Đại Dương có sự đa dạng về ngôn ngữ và văn hóa.
Nêu đặc điểm dân cư, xã hội châu Á. Những nhân tố nào ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư và đô thị châu Á?
a) Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á
- Số dân đông nhất thế giới: 3766 triệu người (năm 2002).
- Tỉ lệ gia tăng dân số đã giảm đáng kể, ngang với mức trung bình năm của thế giới (1,3% năm 2002).
- Mật độ dân số cao: 84,8 người/km2 năm 2002.
- Phân bố dân cư không đều: tập trung đông ở các đồng bằng, ven biển Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á (mật độ trên 100 người/km2), thưa thớt ở các vùng núi cao, khí hậu lạnh hoặc khô hạn như: Trung Á, Bắc Á, Tây Nam Á (mật độ chưa đến 1 người/km2).
- Dân cư châu Á chủ yếu thuộc các chủng tộc Môn-gô-lô-it, Ơ-rô-pê-ô-it và một số ít thuộc chủng tộc Ô-xtra-lô-it. Các chủng tộc tuy khác nhau về hình thái nhưng đều có quyền và khả năng như nhau trong mọi hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội.
- Châu Á là nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn: Phật giáo, Hồi giáo, Ki-tô giáo, Ấn Độ giáo.
b) Những nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư và đô thị châu Á
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: khí hậu, địa hình, nguồn nước, khoáng sản,...
- Điều kiện kinh tế - xã hội: trình độ phát triển kinh tế, lịch sử khai thác lãnh thổ, chuyển cư,...
+)trình bày và giải thích đặc điểm phân bố dân cư châu Phi
+)nêu tên các thành phố có từ 1 triệu dân trở lên ở châu Phi . Giai3 thích vì sao phần lớn các thành phố của châu Phi tập trung ở vùng ven biển
+)cho biết dân số thành thị ở châu Phi tăng nhanh gây ra những khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế -xã hội
- Dân cư châu Phi phân bố không đều.
+ Tập trung đông dân ở những vùng ven biển, duyên hải phần cực Bắc, cực Nam, ven vịnh Ghi- nê, thung lũng sông Nin. Vì những nơi này có khí hậu ấm áp, mưa nắng thuận hòa, giao thông thuận tiện thích hợp với điều kiện sinh sống.
+ Tập trung thưa dân ở vùng hoang mạc và rừng rậm xích đạo vì những nơi này đi lại khó khăn, khí hậu khắc nghiệt, nguồn thức ăn cạn kiệt.
- Các thành phố có từ 1 triệu dân trở lên: cái này ở trong sách vnen trang 57 hình 11 có để hết tên đấy bạn nhé, những cái chấm hồng và đỏ á (nhiều quá mình lười viết ra bạn)
- Phần lớn các thành phố của châu Phi tập trung ven biển vì ven biển có giao thông thuận tiện, khí hậu, mưa nắng điều hòa, đi lại thuận tiện.
- Dân số thành thị ở châu Phi tăng nhanh đã phát sinh ra những vấn đề về kinh tế- xã hội, vấn đề về nhà ở, việc làm, gây ra nạn đói và làm ô nhiễm môi trường.
chúc bạn học tốt
Dân cư phân bố k đều:tập trung vên biển,thưa thớt ở hoang mạc đa số sống ở nông thôn do phụ thuộc vào môi trường tự nhiên.
Các thành phố lớn hơn triệu dân như ra-bát, khác-tum...tập trung ven biển vì ở đó có khoáng sản, thuận lợi về thời tiết có thể đánh bắt cá, giao thông đường biển.
Dân số thành thị ở châu Phi tăng nhanh gây ra những khó khăn :bùng nổ dân số, xung đột tộc người, đại dịch aids, sự can thiệp nước ngoài.
trình bày và giải thích đặc điểm phân bố dân cư châu Phi
nêu tên các thành phố có từ 1 triệu dân trở lên ở châu Phi . Giai3 thích vì sao phần lớn các thành phố của châu Phi tập trung ở vùng ven biển
cho biết dân số thành thị ở châu Phi tăng nhanh gây ra những khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế -xã hội
Dân cư của châu phi phân bố không đều:
+tập trung đông dân ở ven biển ,đồng bằng sông Nin ,ven vịnh Ghine
Vì những nơi này có nguồn nước ,khí hậu phù hợp
+tập trung thưa dân ở hoang mạc ,rừng rậm
Vì những nơi này có khi hậu nóng ,nguồn nước cạn kiệt ,nguồn thức ăn không phong phú
Các thành phố có 1 triệu dân trở lên
+ Bắc Phi: Ca-xa-blan-ca, Ra-bat, An-giê, Tri-pô-li, A-lêch-xan-đri-a và Cai-rô.
+ Tây Phi: Đa-ca, Cô-na-cri, A-bit-gian, Ac-cra, La-gôt, Kin-sa-xa, Lu-an-đa.
+ Nam Phi: Kêp-tao, Đuôc-ban, Ma-pu-tô, Giô-han-ne-xbua, Prê-tô-ri-a.
+ Đông Phi: A-đi A-bê-ba, Nai-rô-đi, Đai-et Xa-lam.
Dân số ở Châu Phi tăng nhanh là những nguyên nhân kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội của châu Phi:
- Sự bùng nổ dân số.
- Xung đột tộc người.
-Xung đột tôn giáo
- Đại dịch AIDS
. - Sự can thiệp của nước ngoài. (chiến tranh)
Dân cư phân bố k đều:tập trung vên biển,thưa thớt ở hoang mạc đa số sống ở nông thôn do phụ thuộc vào môi trường tự nhiên.
Các thành phố lớn hơn triệu dân như ra-bát, khác-tum...tập trung ven biển vì ở đó có khoáng sản, thuận lợi về thời tiết có thể đánh bắt cá, giao thông đường biển.
Dân số thành thị ở châu Phi tăng nhanh gây ra những khó khăn :bùng nổ dân số, xung đột tộc người, đại dịch aids, sự can thiệp nước ngoài.
Câu 1. Trình bày các đặc điểm dân cư, kinh tế, xã hội của châu Á. Giải thích sự phân bố dân cư không đều của Châu Á.
câu2. Hãy nêu các đặc điểm về vị trí địa lý, tự nhiên của các khu vực Tây Nam Á, Nam Á và Đông Á.
Câu 3. Trình bày đặc điểm dân cư, kinh tế, xã hội của các khu vực Tây Nam Á, Nam Á và đông á
Câu 4. Nhận xét bảng số liệu và tính mật độ dân số của các khu vực châu Á.
Câu 5. Liên hệ bản thân trong việc bảo vệ môi trường do dân số đông.