Tìm khoảng cách giữa hai điểm trên mặt phẳng tọa độ, biết rằng :
a) \(A\left(1;1\right)\) \(B\left(5;4\right)\)
b) \(M\left(-2;2\right)\) \(N\left(3;5\right)\)
c) \(P\left(x_1;y_1\right)\) \(Q\left(x_2;y_2\right)\)
Tìm khoảng cách giữa hai điểm trên mặt phẳng tọa độ, biết: A(1; 1), B(5; 4)
Ta có: A B 2 = A C 2 + B C 2 = 5 - 1 2 + 4 - 1 2 = 16 + 9 = 25
AB = 25 = 5
Tìm khoảng cách giữa hai điểm trên mặt phẳng tọa độ, biết: M(-2; 2), N(3; 5)
Ta có: M N 2 = M D 2 + N D 2 = 3 + 2 2 + 3 - 2 2 = 25 + 9 = 34
AB = 34 ≈ 5,83
Tìm khoảng cách giữa hai điểm trên mặt phẳng tọa độ, biết: P( x 1 ; y 1 ), Q( x 2 ; y 2 )
Câu 8: Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm A(-3; 1); B(5; 5). Khoảng cách giữa A và B là:
\(AB=\sqrt{\left(5-\left(-3\right)\right)^2+\left(5-1\right)^2}=\sqrt{8^2+4^2}=4\sqrt{5}\)
Trong mặt phẳng tọa độ; cho 2 điểm A(1; 2) và B(4; 6). Tính khoảng cách giữa hai điểm đó.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz có bao nhiêu mặt phẳng song song với mặt phẳng (Q): x+y+z+3=0 cách điểm một khoảng bằng 3 3 biết rằng tồn tại một điểm X(a;b;c) trên mặt phẳng đó thỏa mãn a+b+c<-2?
A. 2
B. 2
C. Vô số
D. 0
Đáp án D
Phương pháp :
Gọi (Q): x+y+z+a=0 a ≠ 0 là mặt phẳng song song với mặt phẳng (P).
Sử dụng công thức tính khoảng cách từ 1 điểm đến một mặt phẳng.
Cách giải :
Gọi (Q): x+y+z+a=0 a ≠ 0 là mặt phẳng song song với mặt phẳng (P).
Vậy không có mặt phẳng (Q) nào thỏa mãn điều kiện bài toán.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz có bao nhiêu mặt phẳng song song với mặt phẳng Q : x + y + z + 3 = 0 , cách điểm M(3;2;1) một khoảng bằng 3 3 biết rằng tồn tại một điểm X(a;b;c) trên mặt phẳng đó thỏa mãn a + b + c < − 2 ?
A. 1
B. Vô số
C. 2
D. 0
Giải bài toán sau đây bằng phương pháp tọa độ :
Trong không gian Oxyz, cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D cạnh bằng 1 :
a) Chứng minh rằng hai mặt phẳng (AB'D') và (BC'D) song song với nhau ?
b) Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng nói trên ?
Cho điểm \(M\left(1;4;2\right)\) và mặt phẳng \(\left(\alpha\right):x+y+z-1=0\) :
a) Tìm tọa độ điểm H là hình chiếu vuông góc của điểm M trên mặt phẳng \(\left(\alpha\right)\)
b) Tìm tọa độ điểm M' đối xứng với M qua mặt phẳng \(\left(\alpha\right)\)
c) Tính khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng \(\left(\alpha\right)\)
Cho điểm M(1 ; 4 ; 2) và mặt phẳng (α): x + y + z -1 = 0.
a) Tìm tọa độ điểm H là hình chiếu vuông góc của điểm M trên mặt phẳng (α) ;
b) Tìm tọa độ điểm M' đối xứng với M qua mặt phẳng (α).
c) Tính khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (α).
a) Xét đường thẳng d qua M và d ⊥ (α).
Khi đó H chính là giao điểm của d và (α).
Vectơ (1 ; 1 ; 1) là vectơ pháp tuyến của (α) nên là vectơ chỉ phương của d.
Phương trình tham số của đường thẳng d có dạng: .
Thay tọa độ x ; y ; z của phương trình trên vào phương trình xác định (α), ta có:
3t + 6 = 0 => t = -2 => H(-1 ; 2 ; 0).
b) Gọi M'(x ; y ; z) là điểm đối xứng của M qua mặt phẳng (α), thì hình chiếu vuông góc H của M xuống (α) chính là trung điểm của MM'.
Ta có:
=> x = -3 ;
=> y = 0 ;
=> z = -2.
Vậy M'(-3 ; 0 ;2).
c) Tính khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (α) bằng 2 cách sau:
Cách 1: Áp dụng công thức ta có:
.
Cách 2: Khoảng cách từ M đến (α) chính là khoảng cách MH:
d(M,(α) )= MH = .