Câu 1: Ưu điểm và nhược điểm của tháp dân số già và tháp dân số trẻ.
Câu 2: Ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lí.
5. Tháp dân số trẻ và tháp dân số già khác nhau như thế nào?
6. Ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lí của mỗi quốc gia?
7. Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 5000 ha. Người ta theo dõi số lượng cá thể của quần thể chim cồng cộc, vào năm thứ nhất ghi nhận mật độ là 0,2 cá thể/ha. Đến năm thứ hai, đếm được số lượng cá thể lả 1350. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2% năm. Hãy xác định:
a, Tỉ lệ sinh sản theo phần trăm của quần thể.
b, Mật độ quần thể vào năm thứ hai.
Tham khảo
5.
Hình tháp dân số trẻ là hình tháp dân số có đáy rộng do số lượng trẻ em sinh ra hàng năm cao. Cạnh tháp xiên nhiểu và đỉnh tháp nhọn biểu hiệri ti lệ người tử vong cao. Tuổi thọ trung bình thấp
Hình tháp dân số già là hình tháp dân số có đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu thị tỉ lệ sình và tỉ lệ tử vong đều thấp. Tuổi thọ trung bình cao.
6.
Phát triển dân số hợp lí là điều kiện để phát triển bền vững của mỗi Quốc gia, tạo sự hài hòa giữa phát triển kinh tế - xã hội với sử dụng hợp lí tài nguyên, môi trường của đất nước.
Phát triển dân số hợp lí là không để dân số tăng quá nhanh dẫn tới thiếu nơi ở, nguồn thức ăn, nước uống, ô nhiễm môi trường, tàn phá rừng và các tài nguyên khác.
Phát triển dân số hợp lí là nhằm mục đích đảm bảo tốt chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội, mọi người trong xã hội đều được nuôi dưỡng, chăm sóc và có điều kiện phát triển tốt.
7. Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 5000 ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha. Đến cuối năm thứ hai, đếm được số lượng cá thể là 1350 cá thể. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm.
6
Tháp dân số trẻ
- Dạng tháp phát triển
- Đáy tháp rộng
- Cạnh tháp xiên nhiều
- Đỉnh tháp nhọn
- Nhóm tuổi trước sinh sản cao, nhóm tuổi sau sinh sản thấp
- Tuổi thọ trung bình thấp
Tháp dân số già
- Dạng tháp ổn định
- Đáy tháp hẹp
- Cạnh tháp gần như thẳng đứng
- Đỉnh tháp không nhọn
- Nhóm tuổi trước sinh sản và sau sinh sản cao
- Tuổi thọ trung bình cao
7.
- Phát triển dân số hợp lí là không để dân số phát triển quá nhanh dẫn đến thiếu nơi ở, nguồn thức ăn, nước uống, gây ô nhiễm môi trường, tài nguyên thiên nhiên bị khai thác kiệt quệ, thiếu trường học, bệnh viện, thiếu kiến thức về các lĩnh vực khoa học kĩ thuật, dẫn đến đói nghèo,…
- Việc phát triển dân số hợp lý nhằm hạn chế ảnh hưởng xấu của việc tăng dân số quá nhanh đảm bảo chất lượng cuộc sống cho mỗi cá nhân, mỗi gia đình và toàn thể xã hội hài hòa với sự phát triển kinh tế - xã hội, tài nguyên, môi trường của mỗi quốc gia.
Câu 5:
Hình tháp dân số trẻ là hình tháp dân số có đáy rộng do số lượng trẻ em sinh ra hàng năm cao. Cạnh tháp xiên nhiểu và đỉnh tháp nhọn biểu hiệri ti lệ người tử vong cao. Tuổi thọ trung bình thấp Hình tháp dân số già là hình tháp dân số có đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu thị tỉ lệ sình và tỉ lệ tử vong đều thấp. Tuổi thọ trung bình cao. Câu 6: Phát triển dân số hợp lí là điều kiện để phát triển bền vững của mỗi Quốc gia, tạo sự hài hòa giừa phát triển kinh tế - xã hội với sử dụng hợp lí tài nguyên, môi trường của đất nước. Phát triển dân số hợp lí là không dể dân sô' tăng quá nhanh dẫn tới thiếu nơi ở, nguồn thức ãn, nước uống, ô nhiễm môi trường, tàn phá rừng và các tài nguyên khác. Phát triển dân số hợp lí là nhằm mục đích đảm bảo tốt chất lượng cuộc sông của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội, mọi người trong xă hội đều được nuôi dưỡng, chăm sóc và có điều kiện phát triển tốt.Câu 7:
a. Tỉ lệ sinh sản theo phần trăm của quần thể
- năm đầu tổng số cá thể là: 0,25x 5000 = 1250 cá thể
- số cá thể tử vong là 2%x1250 = 25 cá thể
=> số cá thể sinh ra là: 1350 - 1250 + 25 = 125
=> tỉ lệ sinh sản của quần thể là: 125: 1250 x 100% = 10%
b, mật độ quần thể năm 2 là: 1350 : 5000 = 0,27 cá thể/ha
Câu 2: Tháp dân số trẻ và tháp dân số già khác nhau như thế nào?
Hình tháp dân số trẻ là hình tháp dân số có đáy rộng do số lượng trẻ em sinh ra hàng năm cao. Cạnh tháp xiên nhiểu và đỉnh tháp nhọn biểu hiệri ti lệ người tử vong cao. Tuổi thọ trung bình thấp
Hình tháp dân số già là hình tháp dân số có đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu thị tỉ lệ sình và tỉ lệ tử vong đều thấp. Tuổi thọ trung bình cao.
Hình tháp dân số trẻ là hình tháp dân số có đáy rộng do số lượng trẻ em sinh ra hàng năm cao. Cạnh tháp xiên nhiểu và đỉnh tháp nhọn biểu hiệri ti lệ người tử vong cao. Tuổi thọ trung bình thấp
Hình tháp dân số già là hình tháp dân số có đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu thị tỉ lệ sình và tỉ lệ tử vong đều thấp. Tuổi thọ trung bình cao.
a) Tháp dân số là gì ?
b) Phân biệt tháp dân số trẻ và tháp dân số già ?
Tham khảo:
a)Tháp dân số là mô hình đồ họa mô phỏng sự phân bố dân số ở các nhóm tuổi khác nhau. Mô hình này giống như một kim tự tháp hay tháp khi dân số phát triển
b)Tháp dân số trẻTháp dân số già
- Dạng tháp phát triển - Đáy tháp rộng - Cạnh tháp xiên nhiều - Đỉnh tháp nhọn - Nhóm tuổi trước sinh sản cao, nhóm tuổi sau sinh sản thấp - Tuổi thọ trung bình thấp | - Dạng tháp ổn định - Đáy tháp hẹp - Cạnh tháp gần như thẳng đứng - Đỉnh tháp không nhọn - Nhóm tuổi trước sinh sản và sau sinh sản cao - Tuổi thọ trung bình cao |
Tham khảo:
a)Tháp dân số là mô hình đồ họa mô phỏng sự phân bố dân số ở các nhóm tuổi khác nhau. Mô hình này giống như một kim tự tháp hay tháp khi dân số phát triển
b)Tháp dân số trẻTháp dân số già
- Dạng tháp phát triển - Đáy tháp rộng - Cạnh tháp xiên nhiều - Đỉnh tháp nhọn - Nhóm tuổi trước sinh sản cao, nhóm tuổi sau sinh sản thấp - Tuổi thọ trung bình thấp | - Dạng tháp ổn định - Đáy tháp hẹp - Cạnh tháp gần như thẳng đứng - Đỉnh tháp không nhọn - Nhóm tuổi trước sinh sản và sau sinh sản cao - Tuổi thọ trung bình cao |
Tháp dân số trẻ và tháp dân số già khác nhau như thế nào?
Tháp dân số trẻ | Tháp dân số già |
---|---|
- Dạng tháp phát triển - Đáy tháp rộng - Cạnh tháp xiên nhiều - Đỉnh tháp nhọn - Nhóm tuổi trước sinh sản cao, nhóm tuổi sau sinh sản thấp - Tuổi thọ trung bình thấp |
- Dạng tháp ổn định - Đáy tháp hẹp - Cạnh tháp gần như thẳng đứng - Đỉnh tháp không nhọn - Nhóm tuổi trước sinh sản và sau sinh sản cao - Tuổi thọ trung bình cao |
Sự khác nhau của tháp dân số già và tháp dân số trẻ
Tháp dân số trẻ
-Có đáy rộng.
-Cạnh tháp xiên nhiều, đỉnh tháp nhọn biểu hiện tỉ lệ người tử vong cao.
-Tuổi thọ trung bình thấp.
.Tháp dân số già
-Có đáy hẹp
-Cạnh tháp gần như thẳng đứng, đỉnh không nhọn biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử đều thấp
.-Tuổi thọ trung bình cao
Tháp dân số trẻ
-Có đáy rộng.
-Cạnh tháp xiên nhiều, đỉnh tháp nhọn biểu hiện tỉ lệ người tử vong cao.
-Tuổi thọ trung bình thấp.
Tháp dân số già
-Có đáy hẹp
-Cạnh tháp gần như thẳng đứng, đỉnh không nhọn biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử đều thấp
hok tốt
Câu 1. Tháp tuổi biểu thị dân số trẻ có hình dạng: A. Đáy tháp rộng hơn thân tháp. B .Thân và đáy đều rộng. C .Thân tháp rộng hơn đáy tháp D. Thân và đáy tháp đều hẹp. Câu 2. Tính mật độ dân số Việt Nam năm 2020 (biết diện tích: 329.314 km2, dân số: 97.483.374 người)? A. 293 người/km2. B. 294 người/km2. C. 295 người/km2 . D. 296 người/km2. Câu 3. Trên tháp tuổi lớp người trong độ tuổi lao động được biểu thị ở: A. phần đáy. B. phần thân. C. phần đỉnh. D. phần thân và phần đỉnh. Câu 4. Quang cảnh của môi trường nhiệt đới thay đổi dần về 2 chí tuyến theo thứ tự: A. Rừng thưa, nửa hoang mạc, xavan B. Xavan, nửa hoang mạc, rừng thưa C. Rừng thưa, xavan, nửa hoang mạc D. Nửa hoang mạc, xavan, rừng thưa Câu 5. Đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm là A. nóng và ẩm quanh năm. B. nắng nóng và mưa theo mùa. C. độ ẩm cao và mưa theo mùa. D. nhiệt độ chênh lệch ngày đêm rất lớn. Câu 6. Siêu đô thị là đô thị có số dân khoảng A. 6 triệu . B. 7 triệu. C. 8 triệu. D. 9 triệu. Câu 7. Châu lục có số dân đông nhất thế giới hiện nay là A. Châu Á. B. Châu Âu. C. Châu Phi. D. Châu Mĩ. Câu 8. Tỉ lệ dân sống ở đới nóng là A.30% B. 40% C. 50% D. 60% Câu 9. Màu vàng đỏ phổ biến trên loại đất feralit của vùng nhiệt đới là do sự có mặt của A. lượng nước dồi dào trong đất. B. ôxit silic, nhôm tập trung. C. ôxit sắt, nhôm tích tụ. D. sự có mặt của chất khoáng N, P, K. Câu 10. Nguồn tài nguyên hiện nay đang có nguy cơ cạn kiệt làm ảnh hưởng lớn đến khí hậu toàn cầu là A. đất đai. B. rừng. C. khoáng sản. D. nguồn nước. Câu 11. Thảm thực vật tiêu biểu của môi trường nhiệt đới là A. rừng rậm xanh quanh năm B. thực vật nửa hoang mạc C. xavan D. rừng thưa. Câu 12. Môi trường xích đạo ẩm không có đặc điểm nào dưới đây? A. Nhiệt độ trung bình khoảng 250C. B. Lượng mưa trung bình năm từ 1500-2500mm. C. Độ ẩm trung bình năm trên 80%. D. Càng gần xích đạo lượng mưa càng giảm. Câu 13. Sự thất thường trong chế độ mưa ở môi trường nhiệt đới gió mùa đã gây ra thiên tai nào sau đây? A. Động đất, sóng thần B. Bão, lốc. C. Hạn hán, lũ lụt. D. Núi lửa. Câu 14. “Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thường”. Đặc điểm trên nói về môi trường tự nhiên nào? A. Môi trường xích đạo ẩm. B. Môi trường nhiệt đới gió mùa. C. Môi trường nhiệt đới. D. Môi trường ôn đới. Câu 15. Môi trường nhiệt đới gió mùa phân bố điển hình ở khu vực nào trên Trái Đất? A. Nam Á, Đông Nam Á B. Nam Á, Đông Á C. Tây Nam Á, Nam Á. D. Bắc Á, Tây Phi. Câu 16. Chế độ nước của sông ngòi khí hậu nhiệt đới là: A. phân hóa theo mùa, mùa lũ trùng mùa mưa, mùa cạn trùng mùa khô. B. sông ngòi nhiều nước quanh năm. C. sông ngòi ít nước quanh năm, do lượng mưa rất thấp. D. chế độ nước sông thất thường. Câu 17. Môi trường nhiệt đới rất thích hợp cho loại cây trồng nào? A. Rau quả ôn đới. B. Cây lương thực và cây công nghiệp nhiệt đới. C. Cây dược liệu. D. Cây công nghiệp có nguồn gốc ôn đới. Câu 18. Đặc trưng của khí hậu nhiệt đới là: A. nhiệt độ trung bình năm không quá 200C, khí hậu mát mẻ quanh năm. B. nhiệt độ cao, khô hạn quanh năm. C. nhiệt độ cao quanh năm, trong năm có một thời kì khô hạn (3 – 9 tháng). D. nóng ẩm quanh năm, lượng mưa và độ ẩm lớn. Câu 19. Môi trường nhiệt đới nằm trong khoảng: A. giữa 2 chí tuyến Bắc và Nam. B. vĩ tuyến 50 đến chí tuyến Bắc (Nam). C. vĩ tuyến 50B đến vòng cực Bắc. D. chí tuyến Nam đến vĩ tuyến 400N. Câu 20. Từ 50B đến 50N là phạm vi phân bố của: A. môi trường nhiệt đới. B. môi trường xích đạo ẩm. C. môi trường nhiệt đới gió mùa. D. môi trường hoang mạc. Câu 21. Kiểu môi trường nào sau đây không thuộc đới nóng? A. Môi trường xích đạo ẩm B. Môi trường nhiệt đới gió mùa. C. Môi trường nhiệt đới D. Môi trường địa trung hải. Câu 22. Tại sao rừng rậm xanh quanh năm có nhiều tầng cây? A. Do nhiều loài cây sinh trưởng mạnh, chiếm hết diện tích của các loài còn lại. B. Do trong rừng không đủ nhiệt độ và độ ẩm cho cây cối sinh trưởng. C. Do mỗi loài cây thích hợp với điều kiện ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm khác nhau D. Do đất trong rừng nghèo dinh dưỡng, thường xuyên bị rửa trôi Câu 23. Cảnh quan tiêu biểu của môi trường xích đạo ẩm là: A. xa van, cây bụi lá cứng B. rừng lá kim C. rừng rậm xanh quanh năm D. rừng lá rộng. Câu 24. Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư đô thị là: A. Nông nghiệp - công nghiệp - dịch vụ B. Nông nghiệp - lâm - dịch vụ C. Công nghiệp - dịch vụ D. Nông nghiệp - công ghiệp Câu 25. Đới nóng có bao nhiêu kiểu môi trường? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 26. Môi trường khô hạn nhất ở đới nóng là A. Xích đạo ẩm B. Nhiệt đới C. Nhiệt đới gió mùa D. Hoang mạc Câu 27. Ở môi trường nhiệt đới, càng gần đến chí tuyến thì thời kì khô hạn càng A. Kéo dài, biên độ nhiệt càng lớn B. Kéo dài, biên độ nhiệt càng nhỏ C. Rút ngắn, biên độ nhiệt càng lớn D. Rút ngắn, biên độ nhiệt càng nhỏ Câu 28. Hạn chế của khí hậu nhiệt đới gió mùa là: A. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C B. Đất đai dễ xói mòn, sạt lở. C. Thời tiết diễn biến thất thường. D. Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa. Câu 29. Nhiệt độ trung bình của môi trường nhiệt đới khoảng A. >22oC B. >28oC C. >25oC D. >20oC Câu 30. Việt Nam nằm trong môi trường: A. Môi trường xích đạo ẩm B. Môi trường nhiệt đới gió mùa C. Môi trường nhiệt đới D. Môi trường ôn đới Câu 31. Hoang mạc nhiệt đới Xa-ha-ra phân bố ở châu lục nào? A. Châu Đại Dương B. Châu Á C. Châu Phi D. Châu Mỹ Câu 32. Tính mật độ dân số In-đô-nê-xi-a năm 2001 (biết diện tích: 1919000 km2, dân số: 206,1 triệu người)? A. 107người/km2 B. 0.000136người/km2 C. 9311người/km2 D. 0.0093người/km2 Câu 33. Tập tính nào không phải là cách thích nghi của động vật vào mùa đông ở đới lạnh? A. Ngủ suốt mùa đông B. Sống tập trung thành bầy đàn C. Ra sức kiếm ăn để chống đói lạnh D. Di cư đến những vùng ấm áp Câu 34. Đới lạnh ở mỗi bán cầu có giới hạn A. Giữa hai đường chí tuyến B. Từ chí tuyến đến vòng cực C. Từ vòng cực đến cực D. Từ cực Bắc xuống cực Nam Câu 35. Các hoang mạc trên thế giới thường hình thành ở những vùng nào trên Trái Đất ? A. Vùng có lượng ít mưa và xa biển. B. Dọc hai chí tuyến, sâu nội địa hoặc gần các dòng biển lạnh. C. Vùng xa biển hoặc dọc hai chí tuyến D. Gần các dòng biển lạnh hoặc dọc hai chí tuyến. Câu 36. Đặc điểm nào sau đây không đúng với thiên nhiên của môi trường nhiệt đới? A. Thay đổi theo mùa B. Mùa mưa cây cỏ xanh tốt, mùa khô hạn cây cỏ úa vàng C. Nhóm đất chủ yếu là đất feralit có màu đỏ vàng D. Thực vật quanh năm xanh tốt, rậm rạp Câu 37. Thảm thực vật ở đới ôn hòa thay đổi từ Bắc xuống Nam theo thứ tự: A. Rừng lá kim – rừng hỗn giao – thảo nguyên – rừng cây bụi gai. B. Rừng cây bụi gai – rừng lá kim – thảo nguyên – rừng hỗn giao. C. Rừng lá kim – thảo nguyên – rừng hỗn giao – rừng cây bụi gai. D. Rừng cây bụi gai – rừng lá kim – rừng hỗn giao – thảo nguyên. Câu 38. Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư nông thôn là: A. Nông nghiệp - công nghiệp - dịch vụ B. Nông nghiệp – lâm nghiệp – ngư nghiệp C. Công nghiệp - dịch vụ D. Nông nghiệp - công ghiệp – lâm nghiệp Câu 39. Ở đới ôn hòa thảm thực vật thay đổi từ Tây sang Đông theo thứ tự: A. Rừng lá kim - rừng lá rộng - rừng hỗn giao B. Rừng lá rộng - rừng hỗn giao - rừng lá kim C. Rừng hỗn giao - rừng lá kim - rừng lá rộng D. Rừng lá rộng – rừng lá kim – rừng hỗn giao Câu 40. Đô thị xuất hiện rộng khắp trên thế giới vào thời gian nào? A. Thế kỉ XX B. Thế kỉ XIX C. Thế kỉ XVIII D. Thời Cổ đại
Câu 1. Tháp tuổi biểu thị dân số trẻ có hình dạng: A. Đáy tháp rộng hơn thân tháp. B .Thân và đáy đều rộng. C .Thân tháp rộng hơn đáy tháp D. Thân và đáy tháp đều hẹp. Câu 2. Tính mật độ dân số Việt Nam năm 2020 (biết diện tích: 329.314 km2, dân số: 97.483.374 người)? A. 293 người/km2. B. 294 người/km2. C. 295 người/km2 . D. 296 người/km2. Câu 3. Trên tháp tuổi lớp người trong độ tuổi lao động được biểu thị ở: A. phần đáy. B. phần thân. C. phần đỉnh. D. phần thân và phần đỉnh. Câu 4. Quang cảnh của môi trường nhiệt đới thay đổi dần về 2 chí tuyến theo thứ tự: A. Rừng thưa, nửa hoang mạc, xavan B. Xavan, nửa hoang mạc, rừng thưa C. Rừng thưa, xavan, nửa hoang mạc D. Nửa hoang mạc, xavan, rừng thưa Câu 5. Đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm là A. nóng và ẩm quanh năm. B. nắng nóng và mưa theo mùa. C. độ ẩm cao và mưa theo mùa. D. nhiệt độ chênh lệch ngày đêm rất lớn. Câu 6. Siêu đô thị là đô thị có số dân khoảng A. 6 triệu . B. 7 triệu. C. 8 triệu. D. 9 triệu. Câu 7. Châu lục có số dân đông nhất thế giới hiện nay là A. Châu Á. B. Châu Âu. C. Châu Phi. D. Châu Mĩ. Câu 8. Tỉ lệ dân sống ở đới nóng là A.30% B. 40% C. 50% D. 60% Câu 9. Màu vàng đỏ phổ biến trên loại đất feralit của vùng nhiệt đới là do sự có mặt của A. lượng nước dồi dào trong đất. B. ôxit silic, nhôm tập trung. C. ôxit sắt, nhôm tích tụ. D. sự có mặt của chất khoáng N, P, K.
Em hãy cho biết thế nào là một nước có dạng tháp dân số trẻ và nước có dạng tháp dân già.
- Dạng tháp dân số trẻ: là tháp có đáy rộng, cạnh tháp xiên, đỉnh tháp nhọn, tuổi thọ trung bình thấp.
- Dạng tháp dân số già: là tháp có đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, tuổi thọ trung bình cao
Nước có dân số tăng là nước có tháp dân số nào sau đây?
a, Tháp dân số ổn định b, Tháp dân số phát triển
c, Tháp dân số giảm sút d, Không phải a, b và c
Nước có dân số tăng là nước có tháp dân số nào sau đây?
a, Tháp dân số ổn định
b, Tháp dân số phát triển
c, Tháp dân số giảm sút
d, Không phải a, b và c
Phân biệt tháp dân số già và trẻ
Tháp dân số trẻ
- Có đáy rộng.
- Cạnh tháp xiên nhiều, đỉnh tháp nhọn biểu hiện tỉ lệ người tử vong cao.
- Tuổi thọ trung bình thấp.
.Tháp dân số già
- Có đáy hẹp
- Cạnh tháp gần như thẳng đứng, đỉnh không nhọn biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử đều thấp
.- Tuổi thọ trung bình cao
Tháp dân số trẻ
-Có đáy rộng.
-Cạnh tháp xiên nhiều, đỉnh tháp nhọn biểu hiện tỉ lệ người tử vong cao.
-Tuổi thọ trung bình thấp.
.Tháp dân số già
-Có đáy hẹp
-Cạnh tháp gần như thẳng đứng, đỉnh không nhọn biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử đều thấp
.-Tuổi thọ trung bình cao