hỗn hợp x gồm an colol etylic và phenol tac dụng với Na dư thu được 897 (ml) khí đktc . mặt khác ,hỗn hợp x trung hòa vừa đủ 100 ml dung dich naoh 0,5 ml .tìm thành phần %khối lượng các chất trong hỗn hợp x
Hỗn hợp X gồm các chất: phenol, axit axetic, etyl axetat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với kim loại K dư thì thu được 2,464 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối trong Y lớn hơn khối lượng hỗn hợp X ban đầu là:
A. 5,32 gam
B. 4,36 gam.
C. 4,98 gam.
D. 4,84 gam
Chọn B.
Ta có: n H 2 = 2 , 464 22 , 4 = 0 , 11 m o l
Chỉ có phenol và axit axetic mới phản ứng được với K nên:
C 6 H 5 O H C H 3 C O O H → + K 1 2 H 2
22 mol ← 0,11 mol
Khi cho X tác dụng với NaOH thì cả 3 chất đều tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1, nghĩa là:
n X = n N a O H = 0 , 3 m o l
Theo sơ đồ trên ta thấy:
+ Đối với 2 chất đầu từ X đến Y chỉ thay 1 H bằng 1 Na nên khối lượng tăng: 22.0,22 gam.
+ Chất sau thay C2H5 bằng Na nên khối lượng giảm: (29 - 23).0,08 gam
=>mY - mX = 22.0,22 - (29 - 23).0,08 = 4,36 gam
Hỗn hợp X gồm các chất: phenol, axit axetic, etyl axetat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với kim loại K dư thì thu được 2,464 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối trong Y lớn hơn khối lượng hỗn hợp X ban đầu là:
A. 5,32 gam.
B. 4,36 gam.
C. 4,98 gam.
D. 4,84 gam.
hỗn hợp gồm ancol metylic và phenol tác dụng với natri dư thu được 7,84 lít khí sinh ra mặt khác cũng được hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ 100 ml dung dịch koh 0,5 m viết các phương trình phản ứng xảy ra tính phần trăm khối lượng của mỗi chất hỗn hợp a gồm
\(n_{H_2} = \dfrac{7,84}{22,4} = 0,35(mol) \\C_6H_5OH + KOH \to C_6H_5OK + H_2O\\ n_{C_6H_5OH} = n_{KOH} = 0,1.0,5 = 0,05(mol)\\ 2CH_3OH + 2Na \to 2CH_3ONa + H_2\\ 2C_6H_5OH + 2Na \to 2C_6H_5ONa + H_2\\ \)
Theo PTHH :
\(2n_{H_2} = n_{CH_3OH} + n_{C_6H_5OH}\\ \Rightarrow n_{CH_3OH} = 0,35.2 - 0,05 = 0,65(mol)\\ \%m_{CH_3OH} = \dfrac{0,65.32}{0,65.32 + 0,05.94}.100\% = 81,57\%\\ \%m_{C_6H_5OH} = 100\% - 81,57\% = 18,43\%\)
cho 70,2 g hỗn hợp gồm etanol và phenol tác dụng với Na (dư) thu được 10,08 lít khí H2 (đktc) .Cũng hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ V (ml) dung dịch NaOH 0,5 M
a) viết phương trình của những phản ứng xay ra
b) tính khối lượng cua mỗi chất trong hỗn hơp đã dùng
c)tính thể tích dung dich NaOH đã phản ứng
(Cho biết NTK:Br=80; Ag= 108; Na=23 ;Ca=40; C=12; O=16;H=1;Cu=64;N=14
`a)PTHH:`
`C_2 H_5 OH+Na->C_2 H_5 ONa+1/2H_2 \uparrow`
`C_6 H_5 OH+Na->C_6 H_5 ONa+1/2H_2 \uparrow`
`C_6 H_5 OH+NaOH->C_6 H_5 ONa+H_2 O`
`b)n_[H_2]=[10,08]/[22,4]=0,45(mol)`
Gọi `n_[C_2 H_5 OH]=x;n_[C_6 H_5 OH]=y`
`=>` $\begin{cases} 46x+94y=70,2\\\dfrac{1}{2}x+\dfrac{1}{2}=0,45 \end{cases}$
`<=>` $\begin{cases} x=0,3\\y=0,6 \end{cases}$
`@m_[C_2 H_5 OH]=0,3.46=13,8(g)`
`@m_[C_6 H_5 OH]=70,2-13,8=56,4(g)`
`c)V_[dd NaOH]=[0,6]/[0,5]=1,2(M)`
Hỗn hợp X gồm các chất : Phenol, axit axetic, etyl axetat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với kim loại K dư thì thu được 2,464 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối trong Y lớn hơn khối lượng hỗn hợp X ban đầu là bao nhiêu gam?
A. 4,36 gam
B. 5,32 gam.
C. 4,98 gam.
D. 4,84 gam.
Đáp án là A
Đặt a,b,c là số mol C 6 H 5 , C H 3 C O O H , C H 3 C O O C 2 H 5
n N a O H = a + b + c = 0 , 3 n H 2 = a / 2 + b / 2 = 0 , 11 ⇒ a + b = 0 , 22 v à c = 0 , 08
m m u ố i t r o n g Y - m X = (116a+82b+82c) - (94a+60b+88c) = 22(a+b)-6c = 4,36
Hỗn hợp X gồm các chất : Phenol, axit axetic, etyl axetat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với kim loại K dư thì thu được 2,464 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối trong Y lớn hơn khối lượng hỗn hợp X ban đầu là bao nhiêu gam?
A. 4,36 gam.
B. 5,32 gam.
C. 4,98 gam.
D. 4,84 gam.
Hỗn hợp X gồm các chất : Phenol, axit axetic, etyl axetat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với kim loại K dư thì thu được 2,464 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối trong Y lớn hơn khối lượng hỗn hợp X ban đầu là bao nhiêu gam?
A. 5,32 gam
B. 4,36 gam
C. 4,98 gam
D. 4,84 gam
Hỗn hợp M gồm ancol metylic, ancol etylic và phenol. Cho 14,45 g M tác dụng với Na (lấy dư), thu được 2,806 lít H2 (ở 27 ° C và 750 mm Hg). Mặt khác 11,56 g M tác dụng vừa hết với 80 ml dung dịch NaOH 1M. Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M.
Khi 11,56 g M tác dụng với dung dịch NaOH :
C 6 H 5 O H + NaOH → C 6 H 5 O N a + H2O
Số mol C 6 H 5 O H trong 11,56 g M = số mol NaOH = 0,08(mol)
Số mol C 6 H 5 O H trong 14,45 g M
Khi 14,45g M tác dụng với Na :
2 C 6 H 5 O H + 2Na → 2 C 6 H 5 O N a + H 2
0,1 mol 0,05 mol
2 C H 3 O H + 2Na → 2 C H 3 O N a + H 2
x mol 0,5x mol
2 C 2 H 5 O H + 2Na → 2 C 2 H 5 O N a + H 2
y mol 0,5y mol
Đổi thể tích H 2 về đktc :
Số mol H 2 =
0,05 + 0,5x + 0,5y =
⇒ x + y = 0,125
Mặt khác 0,1.94 + 32x + 46y = 14,45
32x + 46y = 5,05
Từ (1) và (2), tìm được x = 0,05; y = 0,075.
Thành phần khối lượng các chất trong hỗn hợp :
C 6 H 5 O H chiếm:
C H 3 O H chiếm:
C 2 H 5 O H chiếm:
Hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với Na thấy thoát ra 0,336 lít khí H 2 ở đktc.
Mặt khác cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 0,1M thì hết 200 ml.
Tính phẩn trăm khối lượng của mỗi chất có trong m gam hỗn hợp.
% khối lượng CH 3 COOH : 1,2/1,66 x 100% = 72,29%
% khối lương C 2 H 5 OH : 0,46/1,66 x 100% = 27,71%