7*. thêm 400g h20 vào dung dịch h2so4 có chứa 40g h2so4 dung dịch thu được sau khi hòa tan giảm nồng độ 5% so với ban đầu . hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch ban đầu
Hòa tan hết 9 gam hỗn hợp (dạng bột) gồm Al và Mg trong 100 gam dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được dung dịch A, có khối lượng giảm 8,7 gam và hỗn hợp khí B gồm H2S, SO2. Cho toàn bộ lượng khí B vào dung dịch Pb(NO3)2 dư, thu được 11,95 gam kết tủa.
a) Tính nồng độ phần trăm của H2SO4 ban đầu, biết lượng axit dư chiếm 25% so với lượng ban đầu.
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch A.
Có 1 dung dịch muối. Nếu người ta pha thêm 50g dung dịch muối có nồng độ 40% vào dung dịch muối ban đầu thì đung dịch sẽ có nồng độ 60%. Nếu pha loãng dung dịch muối ban đầu bằng 40g nước thì sẽ thu được 1 dung dịch mới có nồng độ muối 50%.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối ban đầu.
hòa tan hoàn toàn m ( gam) Na2O vào 20 gam dung dịch A chứa NaOH 5% và KOH 2% sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B chứa NaOH co nồng độ phần trăm gấp đôi ban đầu ( trong dung dịch A) và KOH . a) tính m ? b) tính nồng độ phần trăm của KOH trong dung dịch B
\(m_{NaOH\left(A\right)}=20.5\%=1\left(g\right)\)
Trong B:
gọi x là khối lượng Na2O thêm vào , x>0 (g)
\(10\%=\dfrac{\dfrac{80}{62}x+1}{x+20}\)
\(\rightarrow x=0,84\left(g\right)\)
Vậy khối Na2O thêm vào dd A là 0,84 (g)
b, \(m_{KOH\left(A\right)}=2\%.20=0,4\left(g\right)\)
\(C\%_{KOH\left(B\right)}=\dfrac{0,4}{20+0,84}.100\%=1,92\%\)
Hòa tan 12 gam SO3 vào 100g nước để được dung dịch H2SO4. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 thu được
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(n_{SO_3}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{SO_3}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0,15.98}{12+100}.100\%=13,125\%\)
Thêm 25 ml dung dịch NaOH 2M vào 100 ml dung dịch H2SO4. Đem dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 5,6 lít CO2 (đktc). Nồng độ mol/lít của dung dịch H2SO4 ban đầu là:
A. 1,5M
B. 1,75M
C. 1,25M
D. 1M
Đáp án A
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
0,05 → 0,025 ( mol)
nCO2 =0,25 mol
H2SO4 + 2NaHCO3 → Na2SO4 + 2H2O + 2CO2
0,125 ← 0,25 (mol)
⇒ nH2SO4 ban đầu = 0,025 + 0,125 =0,15mol
⇒ CM H2SO4 ban đầu = 1,5
Đáp án A.
hòa tan 1 lượng Zn vào 200ml dung dịch H2SO4 (loãng) vừa dủ thu được 2,24l khí H2 ở ĐKTC
a) tính nồng độ mol của H2SO4 ban đầu
b) tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
\(a)n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\\ Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ n_{H_2SO_4}=n_{ZnSO_4}=n_{H_2}=0,1mol\\ C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\\ b)m_{ZnSO_4}=0,1.161=16,1g\)
Tính khối lượng SO3 cần thêm vào 200ml dung dịch H2SO4 0,5M để thu được dung dịch mới có nồng độ bằng 0,8M? (Giá thiết thể tích thu được thay đổi để thủ không dáng kể so với thể tích dung dịch ban đầu)
\(n_{H_2SO_4\left(bđ\right)}=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\)
Gọi số mol SO3 thêm vào là a (mol)
PTHH: SO3 + H2O --> H2SO4
a--------------->a
=> \(C_{M\left(dd.sau.pư\right)}=\dfrac{a+0,1}{0,2}=0,8M\)
=> a = 0,06 (mol)
=> mSO3 = 0,06.80 = 4,8 (g)
hòa tan 18, 4 g kim loại kiềm a vào 500 ml dung dịch H2so4 thu được dung dịch X và 0,8 g khí
a)tìm tên loại kim loại A
b)xác định nồng độ mol của chất tan trong dung dịch X và h2so4 ban đầu
a) \(n_{H_2}=\dfrac{0,8}{2}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2A + H2SO4 --> A2SO4 + H2
0,8<-------------------------0,4
=> \(M_A=\dfrac{18,4}{0,8}=23\left(Na\right)\)
b)
PTHH: 2Na + H2SO4 --> Na2SO4 + H2
0,4<--------0,4<----0,4
=> \(C_{M\left(ddH_2SO_4\right)}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8M\)
\(C_{M\left(ddNa_2SO_4\right)}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8M\)
Người ta trộn 600g dung dịch A với 400g dung dịch B để được dung dịch mới có nồng độ 0,5%.Biết rằng dung dịch B có nồng độ cao hơn dung dịch A 0.2%.Tìm nồng độ phần trăm của mỗi dung dịch ban đầu