cần bao nhiêu mol naoh rắn và bao nhiêu lít đ naoh 0,5M để pha được 1,2 l đ naoh 2M? biết khối lượng riêng của đ naoh 2M là 1,05g/ml.
Câu 10: 10.1: Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 3% có khối lượng riêng là 1,05 g/ml và bao nhiêu ml dung dịch NaOH 10% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml để pha chế được 2 lít dung dịch NaOH 8% có khối lượng riêng là 1,1 g/ml.
10.2: Cho 39,6 gam hỗn hợp KHSO3 và K2CO3 vào 400 gam dung dịch HCl 7,3% sau phản ứng thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối với H2 là 25,333 và dung dịch A.
a) Hãy chứng minh trong A còn dư axit.
b) Tính nồng độ phần trăm các chất trong A.
10.2 :
a) \(n_{HCl\left(bđ\right)}=0,8\left(mol\right)\)
Giả sử HCl dư
PTHH : \(KHSO_3+HCl-->KCl+SO_2+H_2O\)
\(K_2CO_3+2HCl-->2KCl+H_2O+CO_2\)
Có : \(M_X=25,333\cdot2=50,666\) (g/mol)
Dùng pp đường chéo :
=> nSO2 = \(\dfrac{1}{2}\)nCO2
=> nKHSO3 = \(\dfrac{1}{2}\)nK2CO3
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{KHSO_3}=a\left(mol\right)\\n_{K_2CO_3}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}120a+138b=39,6\\a=\dfrac{1}{2}b\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
=> \(n_{HCl\left(pứ\right)}=n_{KHSO_3}+2n_{K_2CO_3}=0,5\left(mol\right)\) < 0,8 => HCl dư (giả sử đúng)
b) Theo ĐLBTKL :
\(m_{dd\left(spu\right)}=m_{hh}+m_{ddHCl}-m_X=39,6+400-\left(0,1\cdot64+0,2\cdot44\right)=424,4\left(g\right)\)
Có : \(tổng.n_{KCl\left(spu\right)}=n_{HCl\left(pứ\right)}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C\%KCl=\dfrac{74,5\cdot0,5}{424,4}\cdot100\%=8,78\%\\C\%HCl=\dfrac{\left(0,8-0,5\right)\cdot36,5}{424,4}\cdot100\%=2,58\%\end{matrix}\right.\)
a, Hoà tan 2g NaCl trong 80 g H2O . Tính C% của dd.
b, Chuyển sang nồng độ phần trăm của dd NaOH 2M có khối lượng riêng D= 1,08 g/ml.
c, Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế được 3 lít dd NaOH 10% biết khối lượng riêng của dd là 1,115 g/ml.?
a, Ta có :
\(C_{\%}=\dfrac{xgamct}{100gdd}=\dfrac{2g}{(2+80)g}.100\%=2,44\%\)
b, Ta có :
m = V .D
1 lít dung dịch NaOH 2M ( D = 1,08 g/ml) có khối lượng 1080 g .
Trong 1080g dung dịch NaOH 2M có 80g
Vậy 100 g ..........................................x gam
\(x=\dfrac{100.80}{1080}=7,4g\)
Vậy nồng độ C% của dung dịch NaOH là 7,4 %.
c, Khối lượng 3 lít dung dịch NaOH 10% là ;
m = V .D = 3000.1,115 = 3345 (g)
Khối lượng NaOH chiếm 10% khối lượng dung dịch nghĩa là chiếm :
\(3345.\dfrac{10}{100}=334,5g\).
a) Ta có
mct=mNaCl=2g
mdd=mct+mdm=2+80=82 g
\(\Rightarrow C\%_{\text{dd}}=\dfrac{mct}{m\text{dd}}.100\%=\dfrac{2}{82}.100\%\approx2,44\%\)
c) Theo đề bài ta có
m\(_{\text{dd}NaOH}=V.D\)=3000.1,115=3345 (g)
-> mct=mNaOH=\(\dfrac{m\text{dd}.C\%}{100\%}=\dfrac{3345.10\%}{100\%}=334,5\left(g\right)\)
Cần bao nhiêu gam NaOH rắn và bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,5M để pha được 2,5 lít dung dịch NaOH 2M. Cho khối lượng riêng của dung dịch NaOH 2M bằng 1,06g / ml và khối lượng riêng của H2O bằng 1 g/ml
Giúp mik vs, cảm ơn nhiều ạ
\(m_{NaOH\left(r\right)}=m\left(g\right)\\ V_{NaOH}=x\left(L\right)\\ n_{NaOH}=2.2,5=5\left(mol\right)\\ m_{ddNaOH}=2500.1,06=2650\left(g\right)\\ Có:\dfrac{m}{40}+0,5x=5\left(mol\right)\\ x=2,5\left(L\right)\\ \Rightarrow m=150\left(g\right)\)
Vậy cần 150 g NaOH rắn và 2,5 L dung dịch NaOH 0,5 M, giả sử việc pha chế không làm thay đổi thể tích dung dịch.
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH.khan}=a\left(mol\right)\\V_{dd.NaOH.0,5M}=b\left(ml\right)\end{matrix}\right.\)
\(m_{dd.sau.khi.pha}=2,5.1000.1,06=2650\left(g\right)\)
\(n_{NaOH\left(trong.dd.NaOH.0,5M\right)}=0,001b.0,5=0,0005b\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH\left(trong.dd.sau.khi.pha\right)}=a+0,0005b\left(mol\right)\)
Mặt khác theo đề, nNaOH trong dung dịch sau khi pha là \(2,5.2=5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+0,0005b=5\left(I\right)\)
Trong dung dịch NaOH 0,5M ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{NaOH}=0,0005b.40=0,02b\left(g\right)\\m_{H_2O}=1.b=b\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{dd.NaOH.0,5M}=1,02b\left(g\right)\)
Theo đl bảo toàn khối lượng:
\(m_{NaOH.khan}+m_{dd.NaOH.0,5M}=m_{dd.NaOH.2M}\)
\(\Leftrightarrow40a+1,02b=2650\left(II\right)\)
Từ (I), (II) suy ra: \(\left\{{}\begin{matrix}a=3,775\\b=2450\end{matrix}\right.\)
X; Y; Z (MX < MY < MZ) là ba este thuần chức, mạch hở, thẳng. Đun nóng hoàn toàn 40 gam hỗn hợp H gồm X, Y (3x mol), Z (2x mol) trong dung dịch NaOH, thu được 25,52 gam hỗn hợp chứa hai chất hữu cơ A, B. Nếu đốt cháy hết lượng H trên, cần đủ 2,2 mol O2, thu được hiệu khối lượng giữa CO2 và H2O là 58,56 gam . Biết A và B đều đơn chức và là đồng phân của nhau; hai axit tạo nên Y và Z có cùng số nguyên tử cacbon và số mol H2 cần để làm no X, Y, Z bằng số mol NaOH phản ứng. Số mol O2 cần để đốt cháy hết 0,015 mol este Z là
A. 0,15 mol.
B. 0,1275 mol
C. 0,165 mol.
D. 0,4 mol.
Chọn A.
Theo đề:
Vì A, B đơn chức nên n A , B = n N a O H . Nếu A, B là muối thì Mmuối = 58 (vô lý).
Vậy A, B lần lượt là C H 2 = C H - C H 2 - O H v à C H 3 - C H 2 - C H O
Gọi (2)
Độ không no trung bình k = 0,88/nT và n T = ( n H 2 O - n C O 2 ) 1 - k
Từ (1), (3) => a= 0,3 và b= 0,02 và từ (2) => 15u+3v+2w= 44
Vì u ≥ 2 , v ≥ 2 , w ≥ 4 nên u=v= 2 và w=4 là nghiệm duy nhất.
Ta có: n C O 2 = n a + 3 b z + 2 b m = 1 , 92 ⇒ 15 n + 3 z + 2 m = 96
Vì gốc ancol là là nghiệm duy nhất.
Vậy Z là
X; Y; Z (MX < MY < MZ) là ba este thuần chức, mạch hở, thẳng. Đun nóng hoàn toàn 40 gam hỗn hợp H gồm X, Y (3x mol), Z (2x mol) trong dung dịch NaOH, thu được 25,52 gam hỗn hợp chứa hai chất hữu cơ A, B. Nếu đốt cháy hết lượng H trên, cần đủ 2,2 mol O2, thu được hiệu khối lượng giữa CO2 và H2O là 58,56 gam . Biết A và B đều đơn chức và là đồng phân của nhau; hai axit tạo nên Y và Z có cùng số nguyên tử cacbon và số mol H2 cần để làm no X, Y, Z bằng số mol NaOH phản ứng. Số mol O2 cần để đốt cháy hết 0,015 mol este Z là
A. 0,15 mol
B. 0,1275 mol
C. 0,165 mol
D. 0,4
Hòa tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch X và 1,12 lít NO (đktc). Thêm dung dịch chứa 0,1 mol HCl vào dung dịch X thì thấy khí NO tiếp tục thoát ra và thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 115 ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của m là
A. 3,36
B. 4,2
C. 3,92
D. 3,08
Đáp án : C
Fe được hòa tan hoàn toàn bởi dd HNO3 thu được dd X, khi thêm HCl vào X có khí NO thoát ra → trong X có ion Fe2+ → HNO3 đã phản ứng hết
n(NO) = 1,12/22,4 = 0,05 mol
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 4H2O
0,05 -> 0,2 -> 0,05
Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
x -> 3x
Theo ĐL bảo toàn nguyên tố, số mol NO3- có trong muối:
n(NO3- trong muối) = n(HNO3) - n(NO) = 0,15 mol
n(NaOH) = 0,115.2 = 0,23 mol
Sau khi NaOH pư hoàn toàn với các chất trong dd Y, dung dịch thu được có:
n(Na+) = n(NaOH) = 0,23 mol; n(Cl-) = n(HCl) = 0,1 mol → n(NO3-) = n(Na+) - n(Cl-) = 0,23 - 0,1 = 0,13 mol → Số mol NO3- bị Fe2+ khử: 0,15 - 0,13 = 0,02 mol
NO3- + 3Fe2+ + 4H+ → 3Fe3+ + NO + 2H2O
0,02 -> 0,06 -> 0,08
NO3- và H+ đều dư (H+ dư 0,02mol) → Fe2+ đã phản ứng hết
→ 3x = 0,06 → x = 0,02 mol
Tổng số mol Fe: n(Fe) = 0,05 + x = 0,07 mol
Khối lượng Fe đã sử dụng: m(Fe) = 0,07.56 = 3,92g
để pha chế 250 ml dd NaOH 0,5M cần bao nhiêu ml dd NaOH 2M và bao nhiêu ml nước
\(n_{NaOH}=0,5.0,25=0,125\left(mol\right)\)
=> \(V_{dd.NaOH.2M}=\dfrac{0,125}{2}=0,0625\left(l\right)=62,5\left(ml\right)\)
=> VH2O(cần thêm) = 250 - 62,5 = 187,5 (ml)
Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol tripeptit X tạo thành từ amino axit mạch hở A có chứa một nhóm −COOH và một nhóm - NH 2 , thu được 4,032 lít CO 2 (đktc) và 3,06 gam H 2 O . Thủy phân hoàn toàn m gam X trong 100 ml dung dịch NaOH 2M, rồi cô cạn thu được 16,52 gam chất rắn. Giá trị của m là :
A. 7,56
B. 6,93
C. 5,67
D. 9,24
Đáp án D
Đặt công thức của tripeptit X là C x H y O 4 N 3
Theo bảo toàn nguyên tố C và H, ta có :
⇒ x = 9 , y = 17 X là C 9 H 17 O 4 N 3
Suy ra amino axit là H2NCH(CH3)COOH.
Trong phản ứng thủy phân hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thì chất rắn thu được là muối H 2 NCH CH 3 COONa (hay có công thức phân tử là C 3 H 6 O 2 NNa ) và có thể còn NaOH dư. Theo bảo toàn nguyên tố Na và giả thiết, ta có :
n C 3 H 6 O 2 NNa + n NaOH dư = n NaOH bđ = 0 , 2 111 n C 3 H 6 O 2 NNa + 40 n NaOH dư = 16 , 52
⇒ n C 3 H 6 O 2 NNa = 0 , 12 ; n NaOH dư = 0 , 08
Theo bảo toàn nguyên tố C, ta có :
Để sản xuất được 10 tấn NaOH bằng phương pháp điện phân thì cần bao nhiêu tấn NaCl 95%? Biết hiệu suất của quá trình là 89%
A. 16,298
B. 17,397
C. 17,297
D. 18,296