cho 4,8g Mg vào 36,5g dd HCl 20%. Tính C% dd thu được
cho 4,8g Mg vào dd 200g dd HCl được dd A khí B
tính C% dd A
`Mg + 2HCl -> MgCl_2 + H_2↑`
`0,2` `0,2` `0,2` `(mol)`
`n_[Mg] = [ 4,8 ] / 24 = 0,2 (mol)`
`-> C%_[MgCl_2] = [ 0,2 . 95 ] / [ 4,8 + 200 - 0,2 . 2 ] . 100 ~~ 9,3 %`
Mg+2HCl->Mgcl2+H2
0,2-----------------0,2
n Mg=0,2 mol
=>C%=\(\dfrac{0,2.95}{4,8+200-0,2.2}100=9,29\%\)
hòa tan 4,8g kim loại Mg vào trong dd HCl 29,2% sau phản ứng thu được chất A, dd B và 2,24l khí H2 ở đktc
a. Tính khối lượng A.
b. Tính khối lượng dd HCl
c. TÍnh c% chất tan trong dd B
hòa tan 4,8g kl Mg vừa đủ vào dd HCl 20%
a) viết ptpư
b) tính thể tích h2
c) tính mddhcl cần dùng,
d) tính nồng độ % dd sau phản ứng
a. PTHH: Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2↑
b. Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(lít\right)\)
c. Theo PT: \(n_{HCl}=2.n_{Mg}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
=> \(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
Ta có: \(C_{\%_{HCl}}=\dfrac{14,6}{m_{dd_{HCl}}}.100\%=20\%\)
=> \(m_{dd_{HCl}}=73\left(g\right)\)
d. Ta có: \(m_{dd_{MgCl_2}}=73+4,8-\left(0,2.2\right)=77,4\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{MgCl_2}=0,2.95=19\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{MgCl_2}}=\dfrac{19}{77,4}.100\%=24,5\%\)
Hòa tan 4,8g Mg vào bình chứa 117,6g dd H2SO4 25%. Sau pư thu được v lít khí A (đktc) và dd B
a) tính v
b) tính C% các chất tan trong dd B
a) \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{117,6.25\%}{98}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,3}{1}\) => Mg hết, H2SO4 dư
PTHH: Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
0,2--->0,2------>0,2---->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
b) mdd sau pư = 4,8 + 117,6 - 0,2.2 = 122 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{MgSO_4}=\dfrac{0,2.120}{122}.100\%=19,67\%\\C\%_{H_2SO_4.dư}=\dfrac{\left(0,3-0,2\right).98}{122}.100\%=8,03\%\end{matrix}\right.\)
sao lại tính C% của H2SO4 dư bao nhiêu ? mà k tính toàn bộ
Cho 3,25g kim loại tác dụng hết với 36,5g dd HCl 20% thu được 39,65g dd va khí hidro. Xác định kim loại và nồng độ phần trăm các chất trong dd thu được.
Gọi M là kim loại cần tìm.
Khối lượng dung dịch tăng:
Δm = m(M) - m(H2) = 3,25 - 2.n(H2) = 39,65 - 36,5 = 3,15g
→ n(H2) = 0,05mol
M + nHCl → MCln + n/2H2
0,1/n______________0,05
M = m(M)/n(M) = 3,25/(0,1/n) = 32,5n
Thay n = 1 → 4, ta được: n = 2, M = 65 → M là Zn
Khối lượng HCl ban đầu: m(HCl) = 20%.36,5 = 7,3g
→ n(HCl) = 7,3/36,5 = 0,2mol
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
0,05__0,1____0,05___0,05
Khối lượng các chất trong dd thu được sau pư:
m(ZnCl2) = 0,05.136 = 6,8g
m(HCl dư) = 36,5.(0,2-0,1) = 3,65g
Thành phần % các chất trong dd thu được:
%HCl dư = 3,65/39,65 .100% = 9,21%
%ZnCl2 = 6,8/39,65 .100% = 17,15%
Cho m gam hỗn hợp A gồm MgCO3, Mg, FeCO3 tác dụng hết với dd HCl dư thu được 4,8g hỗn hợp khí B có tỉ khối so với h2 bằng 8, cô cạn dd sau phản ứng thu được 40,9g muối khan. Tính m
`MgCO_3+2HCl->MgCl_2+CO_2+H_2O`
`Mg+2HCl->MgCl_2+H_2`
`FeCO_3+2HCl->FeCl_2+CO_2+H_2O`
Đặt \(\hept{\begin{cases}x\left(mol\right)=n_{H_2}\\y\left(mol\right)=n_{CO_2}\end{cases}}\)
\(\rightarrow2x+44y=4,8\left(1\right)\)
Có \(\overline{M}_B=8.M_{H_2}=16\)
\(\rightarrow n_B=x+y=0,2mol\) và \(y=0,1mol\)
Theo phương trình \(n_{H_2O}=n_{CO_2}=0,1mol\)
BT H \(\text{∑}n_{HCl}=2n_{H_2O}+2n_{H_2}=0,6mol\)
BT khối lượng \(m_A+m_{HCl}=m_{\text{muối}}+m_{CO_2}+m_{H_2O}+m_{H_2}\)
\(\rightarrow m+0,6.36,5=4,8+0,1.18+40,9\)
\(\rightarrow m=25,6g\)
hòa tan 4,8g Mg vào bình chưá 117,6g dd H2SO4 25% sau pư thu được V lít khí A(đktc) và dd B
Tính V
Tính C% các chất tan trong dd B
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{117,6.25\%}{98}=0,3\\ Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\\LTL:\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,3}{1}\Rightarrow H_2SO_4dư\\ n_{H_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\DungdịchB:MgSO_4;H_2SO_4dư\\ m_{ddsaupu}=4,8+117,6-0,2.2=122\left(g\right)\\ n_{H_2SO_4dư}=0,3-0,2=0,1\left(mol\right)\\ n_{MgSO_4}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\\ C\%_{H_2SO_4dư}=\dfrac{0,1.98}{122}.100=8,03\%\\ C\%_{MgSO_4}=\dfrac{0,2.120}{122}.100=19,67\% \)
Để hòa tan 4,8g Mg phải dùng hết bao nhiêu ml dd hhoon hợp HCl 1,5M và H2SO4 0,5M. Tính thể tích H2 thu được sau pư?
\(n_{Mg}=\dfrac{4.8}{24}=0.2\left(mol\right)\)
\(Mg+2H^+\rightarrow Mg^{2+}+H_2\)
\(0.2.......0.4....................0.2\)
\(V_{dd}=\dfrac{0.4}{1.5+0.5\cdot2}=0.16\left(l\right)\)
\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
bài 1:Cho 6,5g Zn tác dụng vừa đủ với 200g dd HCl tạo thành dd ZnCl2 và khí H2.
a/Tính khối lượng HCl đã phản ứng?
b/ Tính thể tích khí H2 thoát ra(đktc)?
c/Tính khối lượng dd sau phản ứng?
Bài 2:Cho 4,8g Mg tác dụng vừa đủ với 100g dd HCl tạo thành dd MgCl2 và khí H2.
a/Tính khối lượng HCl đã phản ứng?
b/Tính thể tích khí H2 thoát ra(đktc)?
c/Tính nồng độ phần trăm của dd sau phản ứng?
MỌI NGƯỜI ƠI GIÚP VỚI Ạ!!! làm ơn SOS
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\
pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\\
V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\\
m_{\text{dd}}=6,5+200-\left(0,1.2\right)=206,3g\)
bài 2 :
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6g\\
V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\\
m\text{dd}=4,8+200-0,4=204,4g\\
C\%=\dfrac{0,2.136}{204,4}.100\%=13,3\%\)