Cho cây hoa trắng tự thụ phấn được F1 có loại kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 75%. Trong số những cây hoa trắng ở F1, loại cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ là:
A. 5/6
B. 4/9
C. 2/9
D. 1/6
Cho cây có hoa trắng tự thụ phấn được F1 có 3 loại kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 75%. Trong số những cây hoa trắng ở F1, loại cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 2/9
B. 1/6
C.5/6
D. 4/9
Cho cây hoa trắng tự thụ phấn thu được F1 có 3 loại kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm tỷ lệ 75%. Trong những cây hoa trắng ở F1, loại cây không thuần chủng chiếm tỷ lệ:
A. 4/9
B. 1/6
C. 5/6
D. 2/9
Cây hoa trắng tự thụ phấn cho 3 loại kiểu hình, tỷ lệ hoa trắng là 75% → do nhiều hơn 1 gen quy định
0,75 = 12/16 → có thể do 2 cặp gen quy định tương tác theo tỷ lệ 12:3:1 (át chế trội)
P: AaBb × AaBb → 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb trong đó 9A-B- : 3A-bb là 12 trắng
Số cây trắng thuần chủng là: AABB; AAbb → tỷ lệ không thuần chủng là 10/12 = 5/6
Đáp án cần chọn là: C
Cho cây hoa trắng tự thụ phấn thu được F1 có 3 loại kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm tỷ lệ 75%. Trong những cây hoa trắng ở F1, loại cây không thuần chủng chiếm tỷ lệ:
A. 4/9
B. 1/6
C. 5/6
D. 2/9
Đáp án C
Cây hoa trắng tự thụ phấn cho 3 loại kiểu hình, tỷ lệ hoa trắng là 75% → do nhiều hơn 1 gen quy định
0,75 = 12/16 → có thể do 2 cặp gen quy định tương tác theo tỷ lệ 12:3:1 (át chế trội)
P: AaBb × AaBb → 9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb trong đó 9A-B-:3A-bb:3aaB-: 12 trắng
Số cây trắng thuần chủng là: AABB; AAbb → tỷ lệ không thuần chủng là 10/12 = 5/6
Cho cây hoa trắng tự thụ phấn thu được F1 có 3 loại kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm tỷ lệ 75%. Trong những cây hoa trắng ở F1, loại cây không thuần chủng chiếm tỷ lệ:
A. 4/9
B. 1/6
C. 5/6
D. 2/9
Đáp án C
Cây hoa trắng tự thụ phấn cho 3 loại kiểu hình, tỷ lệ hoa trắng là 75% → do nhiều hơn 1 gen quy định
0,75 = 12/16 → có thể do 2 cặp gen quy định tương tác theo tỷ lệ 12:3:1 (át chế trội)
P: AaBb × AaBb → 9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb trong đó 9A-B-:3A-bb:3aaB-: 12 trắng
Số cây trắng thuần chủng là: AABB; AAbb → tỷ lệ không thuần chủng là 10/12 = 5/6
Cho cây hoa trắng tự thụ phấn thu được F1 có 3 loại kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm tỷ lệ 75%. Trong những cây hoa trắng ở F1, loại cây không thuần chủng chiếm tỷ lệ:
A. 4/9
B. 1/6
C. 5/6
D. 2/9
Đáp án C
Cây hoa trắng tự thụ phấn cho 3 loại kiểu hình, tỷ lệ hoa trắng là 75% → do nhiều hơn 1 gen quy định
0,75 = 12/16 → có thể do 2 cặp gen quy định tương tác theo tỷ lệ 12:3:1 (át chế trội)
P: AaBb × AaBb → 9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb trong đó 9A-B-:3A-bb:3aaB-: 12 trắng
Số cây trắng thuần chủng là: AABB; AAbb → tỷ lệ không thuần chủng là 10/12 = 5/6
Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa vàng và hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F3. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định không đúng ?
(1). Cây hoa đỏ dị hợp ở thế hệ F2 chiếm tỉ lệ 18,75%.
(2). F3 xuất hiện 9 loại kiểu gen.
(3). Cây hoa đỏ ở thế hệ F3 chiếm tỉ lệ 4/49
(4). Cây hoa vàng dị hợp ở thế hệ F3 chiếm tỉ lệ 24/49.
A. 1
B.3
C.2
D.4
Đáp án C
- Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng.
A_B_: đỏ
A_bb, aaB_: vàng
aabb: trắng
- Cho tất cả các cây hoa vàng và hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F3. (1AAbb: 2Aabb: 2aaBb: 1aaBB: 1aabb ngẫu phối) à tỉ lệ giao tử:
Ab = 2/7; aB = 2/7; ab = 3/7
(1) Cây hoa đỏ dị hợp ở thế hệ F2 chiếm tỉ lệ 18,75% à sai, AaBb + AaBB + AABb = 4/16 + 2/16 + 2/16 = 1/2
(2) F3 xuất hiện 9 loại kiểu gen à đúng
(3) Cây hoa đỏ ở thế hệ F3 chiếm tỉ lệ 4/49 à sai, A_B_ ở F3 = 2/7 x 2/7 x 2 = 8/49
(4) Cây hoa vàng dị hợp ở thế hệ F3 chiếm tỉ lệ 24/49. à đúng
Aabb + aaBb = 2/7.3/7.2 + 2/7.3/7.2= 24/49
Ở một loài thực vật, đem cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F 1 toàn cây hoa đỏ. Đem cây F 1 lai phân tích thu được đời con có 4 loại kiểu hình là hoa đỏ; hoa trắng; hoa vàng và hoa xanh với tỉ lệ ngang nhau. Đem các cây F 1 cho tự thụ phấn thu được F 2 . Đem loại bỏ các cây hoa xanh và hoa trắng ở F 2 , sau đó cho các cây còn lại giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng trong số hoa đỏ ở F 3 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 1 9 .
B. 1 6 .
C. 1 4 .
D. 1 3 .
Đáp án B
Phép lai về 1 tính trạng cho 4 loại kiểu hình.
=> Tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác quy định.
Lai phân tích thu được tỉ lệ kiểu hình phân ly 1:1:1:1.
=> Tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung quy định.
Quy ước: A-B- : hoa đỏ;
A-bb : hoa vàng;
aaB- : hoa xanh;
aabb : hoa trắng.
Loại bỏ các cây hoa xanh và hoa trắng thì còn các cây hoa đỏ và hoa vàng, đem giao phối ngẫu nhiên ta có tỉ lệ kiểu gen đem phối là 1AABB : 2AABb : 4AaBb : 2AaBB : 1Aabb : 2Aabb.
Các cây trên khi giảm phân cho giao tử là
ð Tỉ lệ hoa đỏ =
Tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng
=> Tỉ lệ cần tìm
Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng được F1 có 100% cây hoa đỏ. Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên được F2 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Nếu loại toàn bộ các cây hoa hồng và hoa trắng, sau đó cho các cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn thì ở đời F3, cây hoa trắng chiếm tỉ lệ:
A. 1/64.
B. 1/36.
C. 4/81.
D. 0%.
Đáp án B.
- Đời F2 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
- Quy ước: A-B- quy định hoa đỏ; A-bb hoặc aaB- quy định hoa hồng; aabb quy định hoa trắng.
- Cây hoa đỏ F2 gồm có:
1 9 AABB, 2 9 AABb, 2 9 AaBB, 4 9 AaBb
Các cây này tự thụ phấn thì ta có:
1 9 AABB tự thụ phấn, đời F3 có 1 9 hoa đỏ.
2 9 AABb tự thụ phấn, đời F3 có 2 9 .( 3 4 hoa đỏ : 1 4 hoa hồng)
2 9 AaBB tự thụ phấn, đời F3 có 2 9 .( 3 4 hoa đỏ : 1 4 hoa hồng)
4 9 AaBb tự thụ phấn, đời F3 có 4 9 .( 9 16 hoa đỏ : 6 16 hoa hồng : 1 16 hoa trắng)
→ Cây hoa trắng có tỉ lệ:
4 9 . 1 16 = 1 36
Ở một loài thực vật cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng, thu được F1 gồm hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen phân ly độc lập quy định
II. Cây F1 dị hợp tử hai cặp gen.
III. Các cây F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.
IV. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2 số cây đồng hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 1/9.
V. trong tổng số cây hoa đỏ F2 số cây tự thụ phấn cho đời con có 2 loại kiểu hình chiếm 4/9
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
Đáp án C
P thuần chủng → F1 dị hợp về các cặp gen
F2 phân ly 9 đỏ:7 trắng → tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung
Quy ước gen:
A-B-: hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng
F1 tự thụ phấn: AaBb x AaBb → (lAA:2Aa:laa)(lBB:2Bb:lbb)
Xét các phát biểu
I đúng
II đúng
III đúng
IV đúng: 1/16 : 9/16 = 1/9
V sai, tỷ lệ cây hoa đỏ ở F2 là 9/16; chỉ có cây AABB (1/16) tự thụ phấn cho 1 loại kiểu hình
Tỷ lệ số cây tự thụ phấn cho 2 kiểu hình là
Ở một loài thực vật cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng, thu được F1 gồm hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen phân ly độc lập quy định
II. Cây F1 dị hợp tử hai cặp gen.
III. Các cây F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.
IV. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2 số cây đồng hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 1/9.
V. trong tổng số cây hoa đỏ F2 số cây tự thụ phấn cho đời con có 2 loại kiểu hình chiếm 4/9
A.5
B. 2
C.4
D. 3
Đáp án C
P thuần chủng → F1 dị hợp về các cặp gen
F2 phân ly 9 đỏ:7 trắng → tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung
Quy ước gen:
A-B-: hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng
F1 tự thụ phấn: AaBb x AaBb → (lAA:2Aa:laa)(lBB:2Bb:lbb)
Xét các phát biểu
I đúng
II đúng
III đúng
IV đúng: 1/16 : 9/16 = 1/9
I sai, tỷ lệ cây hoa đỏ ở F2 là 9/16; chỉ có cây AABB (1/16) tự thụ phấn cho 1 loại kiểu hình
Tỷ lệ số cây tự thụ phấn cho 2 kiểu hình là: 9 / 16 - 1 / 16 9 / 16 = 8 9