Ankylbenzen X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 91,31%.
a) Tìm công thức phân tử của X.
b) Viết công thức cấu tạo, gọi tên chất X.
Ankylbenzen X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 91,31%.
Tìm công thức phân tử của X.
Viết công thức cấu tạo và gọi tên X?
Ankylbenzen X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 91,31%.
a) Tìm công thức phân tử của X.
b) Viết công thức cấu tạo, gọi tên chất X.
a) Tìm công thức phân tử X: Ankyl benzene: CnH2n-6
=> n = 7. Công thức phân tử X là C7H8.
b) Công thức cấu tạo của X:
Toluen
c54a8956.html#ixzz44HfLFiuV
a) Tìm công thức phân tử X: Ankyl benzene: CnH2n-6
=> n = 7. Công thức phân tử X là C7H8.
b) Công thức cấu tạo của X:
Toluen
Ankyl benzen X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 91,31%.
Gọi tên chất X
A. Benzen
B. Toluen
C. Stiren
D. Cumen
α - Amino axit X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,45 %, 7,86 %, 15,73%, còn lại là oxi và có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên của X.
Hợp chất X no, mạch hở có phần trăm khối lượng C và H lần lượt bằng 66,67% và 11,11% còn lại là O. tỉ số hơi của X so với oxi bằng 2,25
-Tìm công thức phân tử của X
-X không tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 nhưng khi tác dụng với hidro sinh ra X1. X1 tác dụng được với natri giải phóng hidro. Viết công thức cấu tạo va gọi tên của hợp chất X?
a) Ta có:
%O = 100% - %C - %H = 100% - 66,67% - 11,11% = 22,22%
⇒ MX = 2,25.32 = 72
Gọi công thức phân tử của X là CxHyOz
Ta có tỉ số:
⇒ Công thức đơn giản nhất của X là C4H8O
Gọi công thức phân tử của X là (C4H8O)n
⇒ MX = (4.12 + 8 + 16)n = 72n = 72 ⇒ n = 1
⇒ Công thức phân tử của X là C4H8O
b) X không tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3, khi tác dụng với hiđro sinh ra X1, X1 tác dụng natri giải phóng hiđro ⇒ X là xeton
CTCT và tên gọi của X là:
Amino axit X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, N là 40,45%; 7,86%; 15,73%, còn lại là oxi, và công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên của X.
%O = 100% - (40,45% - 7,86% - 15,73%) = 35,96%
Công thức của X là CxHyOzNt
Ta có tỉ lệ:
Ta có tỉ lệ: x : y : z : t = 3 : 7 : 2 : 1
Công thức đơn giản : (C3H7O2N)n.
Vì công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nên
Công thức phân tử C3H7O2N
Công thức cấu tạo CH3-CH(NH2)-COOH Axit α-aminopropinoic (alanin)
Ankylbenzen X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 90,566%. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
este X( no ,đơn chức ,mạch hở) có hàm lượng phần trăm cacbon theo khối lượng bằng 54,54% Cho 2,2 gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH sau phản ứng thu được 1,15 gam ancol Y Tìm công thức cấu tạo của X và gọi tên X
Polime X chứa 38,4% cacbon; 56,8% clo và còn lại là hiđro về khối lượng. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và gọi tên polime X.
Gọi CT đơn giản nhất của X là: CxHyClz
%H = 4,8%
=> x : y : z = 3,2 : 4,8 : 1,6 = 2 : 3 : 1
=> X –(CH2 – CH(Cl))n–: PVC – Polivinyl clorua