Khi cho 5,30 gam hỗn hợp gồm etanol C2H5OH và propan-1-ol CH3CH2CH2OH tác dụng với natri (dư) thu được 1,12 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp.
Khi cho 5,30 gam hỗn hợp gồm etanol C2H5OH và propan-1-ol CH3CH2CH2OH tác dụng với natri (dư) thu được 1,12 lít khí (đktc).
Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑ (1)
2CH3-CH2-СН2-ОН + 2Na → 2CH3-CH2-СН2-ONa + H2↑ (2)
Khi cho 5,30 gam hỗn hợp gồm etanol C2H5OH và propan-1-ol CH3CH2CH2OH tác dụng với natri (dư) thu được 1,12 lít khí (đktc).Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp.
Gọi số mol của etanol là x của propan-1-ol là y (mol)
Theo (1) và (2) ta có hệ phương trình:
khi cho 5,3 gam hỗn hợp gồm etanol C2H5OH và propan-1-ol CH3CH2CH2OH tác dụng với natri (dư) thu được 1,12 lít khí (điều kiện tiêu chuẩn)
a) viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra
b) tính thành phần phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp .
2C2H5OH + 2Na → 2C2H3ONa + H2↑
2CH3 -CH2 -СН2 - ОН + 2Na → 2CH3 -CH2 -СН2 -ONa + H2↑
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất
-Theo 2 pthh ở phần a), số mol 2 chất là 2 x = 0,100 (mol)
22,4
-Đặt số mol C2H5OH là x, số mol C3H7OH là 0,100 – x
46,0x + 60,0.(0,100 - x) = 5,30 => x = 0,0500.
Vậy % khối lượng của C2H5OH : x 100% = 43,4%
% khối lượng của C3H7OH : 56,6%.
2C2H5OH + 2Na → 2C2H3ONa + H2↑
2CH3 -CH2 -СН2 - ОН + 2Na → 2CH3 -CH2 -СН2 -ONa + H2↑
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất
-Theo 2 pthh ở phần a), số mol 2 chất là 2 x = 0,100 (mol)
22,4
-Đặt số mol C2H5OH là x, số mol C3H7OH là 0,100 – x
46,0x + 60,0.(0,100 - x) = 5,30 => x = 0,0500.
Vậy % khối lượng của C2H5OH : x 100% = 43,4%
% khối lượng của C3H7OH : 56,6%.
Cho 12,20 gam hỗn hợp X gồm etanol và propan-1-ol tác dụng với Na (dư) thu được 2,80 lit khí đktc. Cho hỗn hợp X qua ống đựng CuO, đun nóng. Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
Phương trình phản ứng:
CH3-CH2OH + CuO CH3-CHO + Cu + H2O
CH3-CH2-CH2OH + CuO CH3-CH2-CHO + Cu + H2O
Cho 3,32gam hỗn hợp A gồm etanol và propan-1-ol tác dụng với natri dư thu được 0,672 lít khí (đktc) a, viết pthh xảy ra b, tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong A Giúp e với mn
a)
$C_2H_5OH + Na \to C_2H_5ONa + \dfrac{1}{2}H_2$
$CH_3-CH_2-CH_2-OH + Na \to CH_3-CH_2-CH_2ONa + \dfrac{1}{2}H_2$
b)
n C2H5OH = a(mol) ; n C3H7OH = b(mol)
=> 46a + 60b = 3,32(1)
n H2 = 0,5a + 0,5b = 0,672/22,4 = 0,03(2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,02 ; b = 0,04
%m C2H5OH = 0,02.46/3,32 .100% = 27,71%
%m C3H7OH = 100% -27,71% = 72,29%
\(n_{C_2H_5OH}=a\left(mol\right),n_{C_3H_7OH}=b\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow46a+60b=3.32\left(1\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{0.672}{22.4}=0.03\left(mol\right)\)
\(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(C_3H_7OH+Na\rightarrow C_3H_7ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(n_{H_2}=0.5a+0.5b=0.03\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.02,b=0.04\)
\(\%m_{C_2H_5OH}=\dfrac{0.02\cdot46}{3.32}\cdot100\%=27.71\%\)
\(\%m_{C_3H_7OH}=100-27.71=72.9=29\%\)
Cho 5,12 gam hỗn hợp A gồm phenol và etanol tác dụng với natri dư thu được 0,896 lít khí (đktc).
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong A.
a)
2C6H5OH + 2Na --> 2C6H5ONa + H2
2C2H5OH + 2Na --> 2C2H5ONa + H2
b)
Gọi số mol C6H5OH, C2H5OH là a, b (mol)
=> 94a + 46b = 5,12 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)
PTHH: 2C6H5OH + 2Na --> 2C6H5ONa + H2
a---------------------------->0,5a
2C2H5OH + 2Na --> 2C2H5ONa + H2
b----------------------------->0,5b
=> 0,5a + 0,5b = 0,04 (2)
(1)(2) => a = 0,03 (mol); b = 0,05 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_6H_5OH}=\dfrac{0,03.94}{5,12}.100\%=55,08\%\\\%m_{C_2H_5OH}=\dfrac{0,05.46}{5,12}.100\%=44,92\%\end{matrix}\right.\)
Cho 12,20 g hỗn hợp X gồm etanol và propan-1-ol tác dụng với natri (dư) thu được 2,80 lít khí (đktc). a) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X b) Cho hỗn hợp X qua ống đựng CuO đun nóng. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
a) nH2 = 0,125 mol
C2H5OH + Na → C2H5ONa + \(\dfrac{1}{2}\)H2
x.............................................\(\dfrac{x}{2}\)
C3H7OH + Na → C3H7ONa + \(\dfrac{1}{2}\)H2
y..............................................\(\dfrac{y}{2}\)
ta có \(\left\{{}\begin{matrix}46x+60y=12,2\\x+y=0,25\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
→%C2H5OH = \(\dfrac{0,2.46}{12,2}.100\%\) \(\approx\) 75,41%
→%C3H7OH = 24,59%
b) phương trình
C2H5OH + CuO \(\underrightarrow{t^o}\) CH3COOH + Cu + H2O
C3H7OH + CuO \(\underrightarrow{t^o}\) C2H5COOH + Cu + H2O
Cho hỗn hợp gồm etanol và phenol tác dụng với natri (dư) thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dd nước Brom vừa đủ thu được 132,4 gam kết tủa trắng của 2,4,6-tribromphenol.
a, Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b, Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
a)
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2
C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr
b)
n phenol = n C6H2Br3OH = 132,4/331 = 0,4 mol
=> m phenol = 0,4.94 = 37,6 gam
n H2 = 6,72/22,4 = 0,3 = 1/2 n phenol + 1/2 n etanol
=> n etanol = (0,3 - 0,4.0,5).2 = 0,2 mol
=> m etanol = 0,2.46 = 9,2 gam
Cho hỗn hợp gồm etanol và phenol tác dụng với natri (dư) thu được 3,36 lít khí hidro ở đktc. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch nước brom vừa đủ thu được 19,86 gam kết tủa trắng của 2,4,6-tribromphenol
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Gọi số mol của etanol và phenol lần lượt là x và y (mol)