Tính nồng độ % và nồng độ mol/l của dd thu được sau khi hòa tan 12,5g CuSO4.5H2O vào 87,5 ml nước. biết Vdd=V nước
Câu 1: Tính khối lượng muối NaNO3 cần lấy để khi hòa tan vào 170 g nước thì thu được dung dịch có nồng độ 15 %
Câu 2: Hòa tan 75 g tinh thể CuSO4.5H2O vào trong nước thu được 900 ml dd CuSO4. Tính CM dd này
Câu 3: Khối lượng riêng dd CuSO4 là 1,206 g/ml. Đem cô cạn 414,594 ml dd này thu được 140,625 g tinh thể CuSO4.5H2O . Tính nồng độ mol và nồng độ % dd nói trên.
Câu 1 :
Khối lượng dung dịch là : \(m_{ct}+170\)
Gọi khối lượng muối \(NaNO_3\)cần dùng là x
Ta có :\(m_{ct}=\frac{C\%.m_{dd}}{100}\)
hay \(x=\frac{15.\left(x+170\right)}{100}\)
Ta tính được x=30 (g)
Vậy khối lượng \(NaNO_3\)cần lấy là 30 g
Câu 2 :
Số mol \(CuSO_4.5H_2O\)là :
\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\frac{m}{M}=\frac{75}{250}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuSO_4}=0,3\left(mol\right);V_{dd}=900ml=0,9l\)
\(C_{M_{dd}}=\frac{n}{V}=\frac{0,3}{0,9}=\frac{1}{3}M\)
Vậy...
5a, Cần lấy bao nhiêu g NaOH cho thêm vào 120g dd NaOH 20% để thu được dd mới có nồng độ 25% ?
b, Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dd thu được sau khi hòa tan 12,5g \(^{CuSO}4\). 5\(H_2O\) vào 87,5 ml nước . Biết thể tích dd thu được bằng thể tích của nước .
lớp 8 mà học ngậm phân tử nước rồi á? kinh vậy? chị lớp 9 mới học
Hòa tan 12.5 gam CuSO4.5H2O vào 87.5 ml nước . Tính nồng độ mol, nồng độ % của dung dịch thu được
mH2O = 87,5 . 1 = 87,5 (g)
mdd = 12,5 + 87,5 = 100 (g)
C%CuSO4.5H2O = 12,5/100 = 12,5%
\(mCuSO_4.5H_2O=nCuSO_4=\dfrac{12,5}{250}=0,05\left(mol\right)\)
\(C_{MddCuSO_4}=\dfrac{0,05}{0,0875}=0,57M\)
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 50 g CuSO4.5H2O và 27,8 gam FeSO4.7H2O vào 196,4 gam nước thu được dd A
a,Tính nồng độ mol dd A
b,Tính nồng độ phần trăm dd A
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{50}{250}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{FeSO_4}=\dfrac{27.8}{278}=0.1\left(mol\right)\)
\(C_{M_{CuSO_4}}=C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0.1}{0.1964}=0.5\left(M\right)\)
\(m_{dd_A}=50+27.8+196.4=274.2\left(g\right)\)
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0.1\cdot160}{274.2}\cdot100\%=6.47\%\)
\(C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0.1\cdot152}{274.2}\cdot100\%=5.54\%\)
\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{50}{250}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{CuSO_4}=0,2.160=32\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0,2.5.18=18\left(g\right)\)
\(n_{FeSO_4.7H_2O}=\dfrac{27,8}{278}=0,1\left(mol\right)\)=> \(m_{FeSO_4}=0,1.152=15,2\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0,1.7.18=12,6\left(g\right)\)
\(m_{dd}=196,4+50+27,8=274,2\left(g\right)\)
\(V_{dd}=\dfrac{196,4+18+12,6}{1000}=0,227\left(l\right)\)
=> \(CM_{CuSO_4}=\dfrac{0,2}{0,227}=0,72M\)
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{32}{274,2}.100=11,67\%\)
\(CM_{FeSO_4}=\dfrac{0,1}{0,227}=0,44M\)
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{15,2}{274,2}.100=5,54\%\)
Xác định nồng độ mol của dung dịch thu được khi hoà tan 12,5g cuso4.5h2o vào 87,5ml nước
\(n_{CuSO_4.5H_2O}=n_{CuSO_4}=\dfrac{12,5}{250}=0,05mol\)
\(\Rightarrow C_{MddCuSO_4}=\dfrac{0,05}{0,0875}\approx0,57M\)
Đổi:87,5 ml=0,0875 l
nCuSO4=12,5/250=0,05(mol)
=>CM=0,05/0,0875=0,57 M.
xfgggggggggggggggggggggggggggjkg
Hòa tan 12,75g NaOH3 vào nước thu được 300 ml dd X. Tính nồng độ mol của dd X
\(n_{NaOH}=\dfrac{12.75}{40}=\dfrac{51}{160}\left(mol\right)\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{\dfrac{51}{160}}{0.3}=1.0625\left(M\right)\)
Hòa tan 21,2g Na2CO3 vào nước ta được 300ml dd Na2CO3. Biết D= 1,05g/ml. Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch.
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{21,2}{106}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(C_M=\dfrac{0,2}{0,3}=0,667M\)
\(m_{dd}=300.1,05=315\left(g\right)\)
=> \(C\%=\dfrac{21,2}{315}.100\%=6,73\%\)
Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch thu được khi hoà tan 12,5 (g) CuSO4 .5H2O vào 87,5 ml nước . Biết thể tích dung dịch thu được bằng thể tích của nước
và khối lượng riêng của nước là 1g/ ml.