Có thể điều chế MgCl2 bằng :
- Phản ứng hoá hợp
- Phản ứng thế
- Phản ứng trao đổi.
Viết phương trình hoá học của các phản ứng.
có thể điều chế MgCl2 bằng : phản ứng hóa hợp , phản ứng thế , phản ứng trao đổi . Viết phương trình hóa học của các phản ứng .
TL:
pp hóa hợp: Mg + Cl2 ---> MgCl2
pư thế: Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2
pư trao đổi: MgSO4 + BaCl2 ---> MgCl2 + BaSO4
Có thể điều chế MgCl2 bằng:
- Phản ứng hóa hợp.
- Phản ứng thế.
- Phản ứng trao đổi.
Điều chế MgCl2 bằng:
- Phản ứng hóa hợp: Mg + Cl2 → MgCl2
- Phản ứng thế: Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu
- Phản ứng trao đổi: Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O
Có thể điều chế toluen bằng phản ứng đehiđro hoá - đóng vòng đối với heptan ở 500 ° C , 30 - 40 atm, chất xúc tác C r 2 O 3 / A l 2 O 3 .
1. Viết phương trình hoá học của phản ứng (các chất hữu cơ viết bằng công thức cấu tạo).
2. Tính khối lượng toluen thu được nếu phản ứng tạo ra 336 lít H 2 (đktc).
1.
2. Số mol toluen = số mol H 2 / 4
Khối lượng toluen là: 3,75.92 = 345 (g).
Có những oxit sau : H 2 O , SO 2 , CuO, CO 2 , CaO, MgO. Hãy cho biết những chất nào có thể điều chế bằng
phản ứng hoá hợp ? Viết phương trình hoá học.
Điều chế bằng phương pháp hoá hợp : H 2 O , SO 2 , CuO, CO 2 , CaO, MgO.
Viết phương trình hoá học của phản ứng thực hiện các biến hoá dưới đây và ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có).
Hãy cho biết những phản ứng hoá học nào trong bảng có thể dùng để điều chế các muối sau (Bằng cách ghi dấu x (có) và dấu o (không) vào những ô tương ứng) :
Natri clorua.
Đồng clorua.
Viết các phương trình hoá học.
Viết các phương trình hóa học của phản ứng từ (1) đến (10) .
PHẢN ỨNG HÓA HỌC | Axit + Bazơ | Axit + Oxit bazơ | Axit + Kim loại | Axit + Muối | Muối + Muối | Kim loại + Phi kim |
NaCl | x(l) | x(2) | 0 | x(3) | x(4) | x(5) |
CuCl 2 | x(6) | x(7) | 0 | x(8) | x(9) | x(10) |
1/ HCl + NaOH → NaCl + H 2 O
6/ 2HCl + Cu OH 2 → CuCl 2 + 2 H 2 O
2/ 2HCl + Na 2 O → 2NaCl + H 2 O
7/ 2HCl + CuO → CuCl 2 + H 2 O
3/ 2HCl + Na 2 CO 3 → 2NaCl + H 2 O + CO 2
8/ 2HCl + CuCO 3 → CuCl 2 + H 2 O + CO 2
4/ Na 2 SO 4 + BaCl 2 → 2NaCl + BaSO 4
9/ CuSO 4 + BaCl 2 → CuCl 2 + BaSO 4
5/ 2Na + Cl 2 → NaCl
10/ Cu + Cl 2 → Cu Cl 2
Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
Trong các phản ứng trên, phản ứng nào thuộc loại phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách?
Từ ancol propylic và các chất vô cơ, có thể điều chế propen, propyl bromua, đipropyl ete. Viết phương trình hoá học của các phản ứng thực hiện các chuyển hoá đó.
Từ các sản phẩm hoá dầu (C6H6 và CH2=CH2) có thể tổng hợp được polistiren, chất được dùng sản xuất nhựa trao đổi ion. Hãy viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra (có thể dùng thêm các hợp chất vô cơ cần thiết).
Có thể điều chế MgCl2 bằng các pư sau, hãy viết pthh và cho biết pư nào là pứ oxi hóa khử? Giải thích
- Phản ứng hóa hợp
- Phản ứng thế
- Phản ứng trao đổi
a, Pứ hóa hợp
\(\text{Mg + Cl2 ---> MgCl2}\)
Pứ oxh - khử. vì có sự thay đổi số oxhi hóa, Mg từ số oxh 0 lên +2; Clo từ 0 xuống -1
b, Pứ thế
\(\text{Mg +2 HCl ---> MgCl2 + H2}\)
--> Pứ oxh - khử.vì có sự thay đổi số oxhi hóa, Mg từ số oxh 0 lên +2, H từ +1 xuống 0
c, Pứ trao đổi
\(\text{MgSO4 + BaCl2 ---> MgCl2 + BaSO4 }\)
-> Ko là pứ oxh - k. vì k có sự thay đổi số oxh