Tính nồng độ axit clohiđric trong 200g dung dịch nồng độ 100%
rộn V1 ml dung dịch axit clohiđric có nồng độ 0,5M với V2 ml dung dịch axit clohiđric cÓ nồng độ 3M ta thu được 100 ml dung dịch axit clohiđric có nồng độ 2,5M tính V1 và V2
Ta có: nHCl(trong V1) = 0,5V1 (mol)
nHCl(trong V2 ) = 3V2 (mol)
nHCl(sau khi trộn) = 0,1 x 2,5 = 0,25 (mol)
=> 0,5V1 + 3V2 = 0,25 (1)
Lại có: Thể tích dung dịch thu được là 100(ml) = 0,1 (lít)
=> V1 + V2 = 0,1 (2)
Từ (1), (2), ta có hệ phương trình:
\(\left\{\begin{matrix}0,5V_1+3V_2=0,25\\V_1+V_2=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{\begin{matrix}V_1=0,02\left(l\right)=20\left(ml\right)\\V_2=0,08\left(l\right)=80\left(ml\right)\end{matrix}\right.\)
: Cho 36,4 gam sắt vào dung dịch axit clohiđric nồng độ 0,5M.
a. Tính thể tích dung dịch axit clohiđric đã phản ứng?
b. Tính thể tích khí sinh ra (đktc)?
c. Tính nồng độ dung dịch muối thu được (coi thể tích dung dịch không thay đổi)?
\(n_{Fe}=\dfrac{36,4}{56}=0,65\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,65->1,3----->0,65--->0,65
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a,V_{ddHCl}=\dfrac{1,3}{0,5}=2,6\left(l\right)\\b,V_{H_2}=0,65.22,4=14,56\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
c, \(C_{M\left(FeCl_2\right)}=\dfrac{0,65}{2,6}=0,25M\)
: Trung hòa 200g dung dịch NaOH nồng độ 10% bằng dung dịch axit sunfuric nồng độ 20%.
A Viết PTPU và tính khối lượng dung dịch axit sunfuric.
B Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng
Trung hòa 200g dung dịch NaOH nồng độ 10% bằng dung dịch axit sunfuric nồng độ 20%. Tính khối lượng dung dịch axit sunfuric
2NaOH+H2SO4->Na2SO4+H2O
0,5-------0,25
m NaOH=20g
=>n NaOH=20\40=0,5 mol
=>m H2SO4=0,25.98=24,5g
=>m dd H2SO4=122,5g
: Trung hòa 200g dung dịch NaOH nồng độ 10% bằng dung dịch axit sunfuric nồng độ 20%.
Viết PTPU và tính khối lượng dung dịch axit sunfuric.
Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng
\(m_{ct}=\dfrac{10.200}{100}=20\left(g\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)
a) Pt : \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O|\)
2 1 1 2
0,5 0,25 0,25
\(n_{H2SO4}=\dfrac{0,5.1}{2}=0,25\left(mol\right)\)
\(m_{H2SO4}=0,25.98=24,5\left(g\right)\)
\(m_{ddH2SO4}=\dfrac{24,5.100}{20}=122,5\left(g\right)\)
b) \(n_{Na2SO4}=\dfrac{0,25.1}{1}=0,25\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Na2SO4}=0,25.142=35,5\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=200+122,5=322,5\left(g\right)\)
\(C_{Na2SO4}=\dfrac{35,5.100}{322,5}=11\)0/0
Chúc bạn học tốt
Cho 10.8 gam FeO tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch axit clohiđric.
a. Tính khối lượng axit đã dùng, từ đó suy ra nồng độ % của dung dịch axit ?
b.Tính nồng độ % của dung dịch muối thu được sau phản ứng ?
Cho 10,8 g FeO t/d vừa đủ với 100g dung dịch axit clohidric
a. Tính khối lượng axít đã dùng, từ đó suy ra nồng độ % của dung dịch axit?
b. Tính nồng độ % của dung dịch muối thu được sau phản ứng?
Giải:
a) nFeo=10,8/72=0,15
Phương trình hóa học:FeO + 2HCl----->FeCl2+H2O
Theo Phương trình: 1mol 2 mol 1mol
Theo đề bài: 0,15mol 0,3mol 0,15mol
\Rightarrowmhcl=0,3*36,5=10,95g
\Rightarrow C%HCl=mHCl/mDung dich=10,95/100*100=10,95%
b)Từ câu a\Rightarrow mFeCl2=0,15*127=19,05
mdung dich=10,8+100=110,8g
\RightarrowC%FeCl2=19,05/110,8*100=17,19%
PTHH: FeO + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2O
Ta có: n FeO = \(\frac{10,8}{72}\) = 0,15 mol
Theo p.trình: n HCl=2.nFeO = 2.0,15=0,3 mol
\(\Rightarrow\) mHCl = 0,3 . 36,5 = 10,95g
\(\Rightarrow\) C% dd HCl = \(\frac{10,95}{100}.100\) = 10,95 %
Theo p.trình: nFeCl2 = nFeO = 0,15 mol
\(\Rightarrow\) mFeCl2 = 0,15 . 127 = 19,05 (g)
mdd FeCl2= 10,8 + 100= 110,8 g
\(\Rightarrow\) C% dd muối = \(\frac{19,05}{110,8}.100\) = 17,19%
a. Ta có nFeO = \(\dfrac{10,8}{72}\) = 0,15 ( mol )
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
0,15 → 0,3 → 0,15 → 0,15
=> mHCl = 0,3 . 36,5 = 10,95 ( gam )
=> C%HCl = \(\dfrac{10,95}{100}\) . 100 = 10,95%
b, => mFeCl2 = 0,15 . 127 = 19,05 ( gam )
Ta có Mdung dịch = Mchất tham gia
= 10,8 + 100
= 110,8 ( gam )
=> C%HCl = \(\dfrac{19,05}{110,8}\) . 100 \(\approx\) 17,19%
Tính nồng độ của hai dung dịch axit clohiđric trong các trường hợp sau:
a) Cần phải dùng 150ml dung dịch HCl để kết tủa hoàn toàn 200g dung dịch AgNO3 8,5%.
b) Khi cho 50g dung dịch HCl vào một cốc đựng NaHCO3 (dư) thì thu được 2,24 lít khí ở đktc.
a)
Phương trình hóa học của phản ứng:
HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3
Theo pt nHCl = nAgCl = 0,1 mol
b)
Phương trình hóa học của phản ứng:
HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2↑ + H2O
Theo pt: nHCl = nCO2 = 0,1 mol ⇒ mHCl = 0,1. 36,5 = 3,65 g
cho 10g sắt(3)oxit tác dụng với 200g dung dịch axit clohidrit có nồng độ 18,25% a) Viết PTHH b) Tính nồng độ % của chất có trong Dung dịch sau phản ứng
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{10}{160}=0,0625\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{200.18,25\%}{36,5}=1\left(mol\right)\\ Fe_2O_3+6HCl\xrightarrow[]{}2FeCl_3+3H_2O\\ TC:\dfrac{0,0625}{1}< \dfrac{1}{6}\Rightarrow HCl.dư\\ n_{FeCl_3}=0,0625.2=0,125\left(mol\right)\\ n_{HCl}=0,0625.6=0,375\left(mol\right)\\ m_{dd}=10+200=210\left(g\right)\\ C_{\%FeCl_3}=\dfrac{0,125.162,5}{210}\cdot100\approx9,67\%\\ C_{\%HCl\left(dư\right)}=\dfrac{\left(1-0,375\right).36,5}{210}\cdot100\approx10,86\%\)
Cho 8,125 gam kẽm vào dung dịch axit clohidric nồng độ 0,5M.
a. Tính thể tích dung dịch axit clohiđric đã phản ứng?
b. Tính thể tích khí sinh ra (đktc)?
c. Tính nồng độ dung dịch muối thu được (coi thể tích dung dịch không thay đổi)?
\(a,n_{Zn}=\dfrac{8,125}{65}=0,125\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
0,125->0,25----->0,125->0,125
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a,V_{ddHCl}=\dfrac{0,25}{0,5}=0,5\left(l\right)\\b,V_{H_2}=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\\c,C_{M\left(ZnCl_2\right)}=\dfrac{0,125}{0,5}=0,25M\end{matrix}\right.\)