Cho 4,8(g) MG vào dung dịch HCl 4M
a) Viết phương trình
b) Tính H2
c) Tính HCl
GIÚP mik nha mn 15 phút nx mik pk nộp r =((((
Cho 4,8(g) MG vào dung dịch HCL 4M
a) Viết phương trình
b) tÍNH THỂ TÍCH H2
c) Tính thể tích HCl
GIÚP mik nha mn , mik đang cần gấp
a) Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
b) nMg = 0,4/2 = 0,2(l) = 200(ml)
chắc vậy chứ mình không biết đúng hay không nữa
Giúp mik với . Cho 2,4 g mg vào dung dịch HCl 14,6% a) tính khối lượng dung dịch HCL cần dùng. b) tính khối lượng muối thu được và thể tích h2 thoát ra c )tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng 2 hòa tan 11,2 gam sắt vào 200 gam dung dịch h2 SO4 nồng độ C% a viết phương trình hóa học b tính thể tích khí h2 thoát ra và nồng độ C%
\(n_{Fe}=\dfrac{11.2}{56}=0.2\left(mol\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(0.2.......0.2......................0.2\)
\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(C\%H_2SO_4=\dfrac{0.2\cdot98\cdot100\%}{200}=9.8\%\)
\(n_{Mg}=\dfrac{2.4}{24}=0.1\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(0.1.......0.2...........0.1........0.1\)
\(m_{dd_{HCl}}=\dfrac{0.2\cdot36.5\cdot100}{14.6}=50\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
\(m_{MgCl_2}=0.1\cdot95=9.5\left(g\right)\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=2.4+50-0.1\cdot2=52.2\left(g\right)\)
\(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{9.5}{52.2}\cdot100\%=18.2\%\)
Câu 3 (3 điểm): Cho 4,8 g kim loại Magie tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric HCl theo phương trình: Mg + HCl →MgCl2 + H2.
a. Lập phương trình hóa học của phản ứngtrên.
b. Tính khối lượng Magie clorua MgCl2 tạo thành.
c, Tính thể tích khí H2 sinh (ở đktc).
\(n_{Mg}=\dfrac{4.8}{24}=0.2\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(0.2......................0.2......0.2\)
\(m_{MgCl_2}=0.2\cdot95=19\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
a) Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
b) \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,2--------------->0,2--->0,2
=> mMgCl2 = 0,2.95=19 (g)
c) VH2 = 0,2.22,4 = 4,48(l)
cho 4,8 g kim loại R biết hóa trị n trong dung dịch HCl dư sau phản ứng thu được 4,48 lít H2 Tính kim loại vào R
ai bt lm giải giúp mik vs ạ
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(2R+2nHCl\rightarrow2RCl_n+nH_2\)
0,4n 0,2
\(\Rightarrow\overline{M_R}=\dfrac{4,8}{0,4}=12n\)
Chọn n=2\(\Rightarrow M=24đvC\)
Vậy M là magie Mg.
Cho 5,6(g) Fe vào dung dịch HCl 2M
a) Viết phương trình
b) Tính thể tích H2 (đktc)
c) Tính thể tích HCl
a) Fe + 2HCl --------> FeCl2 + H2
b) \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c) Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(V_{HCl}=\dfrac{n}{CM}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
bài tập tính theo phương trình hóc học
hào tan 5,6g sắt và dung dịch HCL 1,5mol
a)viết phương trình phản ứng
b)tính thể tích dung dịch HCL đã dùng
c)tính thể tích khí H2 sinh ở ĐKTC
d)tính khối lượng muối tạo thành
Ai giúp mik giải bài này với
a) $Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
b) $n_{Fe} = \dfrac{5,6}{56} = 0,1(mol)$
$n_{HCl} = 2n_{Fe} = 0,2(mol)$
c) $n_{H_2} = n_{Fe} = 0,1(mol) \Rightarrow V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
d) $n_{FeCl_2} = n_{Fe} = 0,1(mol) \Rightarrow m_{FeCl_2} = 0,1.127 = 12,7(gam)$
Cho 4,8 gam Mg tác dụng hết với dung dịch axit HCL a] Viết phương trình phản ứng b] Tính khối lượng axit HCL đã dùng c] Nếu dùng lượng H2 ở trên để khử 24 gam CuO ở nhiệt độ cao thì thu được bao nhiêu gam đồng kim loại ?
a, \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b, \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Mg}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
c, \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{24}{80}=0,3\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,2}{1}\), ta được CuO dư.
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\ a,PTHH:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ n_{HCl}=2.0,2=0,4\left(mol\right);n_{H_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\\ b,m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\\ c,n_{CuO}=\dfrac{24}{80}=0,3\left(mol\right)\\ CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\\ Vì:\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,3}{1}\Rightarrow CuOdư\\ n_{Cu}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\ m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
Câu 3 (3 điểm): Cho 4,8 gam kim loại Magie tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric HCl theo phương trình: Mg + HCl MgCl2 + H2. a) Lập phương trình hóa học của phản ứng trên. b) Tính khối lượng Magie clorua MgCl2 tạo thành biết khối lượng HCl tham gia phản ứng là 14,6 g và sinh ra 0,4 gam khí H2 c) Tính thể tích khí H2 sinh (ở đktc).
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(mol\right)=n_{MgCl_2}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{MgCl_2}=0,2\cdot95=19\left(g\right)\\V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Giúp mik nha mn 5phút nx mik pk nộp r