Cho 10,8g nhôm tác dụng vs dung dịch axit sunfuric H2SO4 10%
a) tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí hidro thoát ra ở đktc
b) tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng
Cho 12 g kim loại Magie tác dụng với dung dịch HCL thu đc muối và khí thoát ra
a.Viết pthh
b.Tính thể tích khí thoát ra ở đktc
c.Tính khối lượng axit đã dùng
`a) PTHH:`
`Mg + 2HCl -> MgCl_2 + H_2↑`
`0,5` `1` `0,5` `0,5` `(mol)`
`n_[Mg] = 12 / 24 = 0,5 (mol)`
`=> V_[H_2] = 0,5 . 22,4 = 11,2 (l)`
`=>m_[HCl] = 1 . 36,5 = 36,5(g)`
Hòa tan 5,4g nhôm bằng một lượng vừa đủ dd HCl 15%
a/ Tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí hidro sinh ra ở đktc.
b/ Tính khối lượng dd HCl đã dùng
\(2Al + 6HCl \rightarrow 2AlCl_3 + 3H_2\)
\(n_{Al}= \dfrac{5,4}{27}= 0,2 mol\)
Theo PTHH:
\(n_{AlCl_3}= n_{Al}= 0,2 mol\)
\(\Rightarrow m_{AlCl_3}= 0,2 . 133,5=26,7 g\)
Theo PTHH:
\(n_{H_2}= \dfrac{3}{2} n_{Al}= 0,3 mol\)
\(\Rightarrow V= 0,3 . 22,4= 6,72 l\)
b)
Theo PTHH:
\(n_{HCl}= 3n_{Al}= 0,6 mol\)
\(\Rightarrow m_{HCl}= 0,6 . 36,5=21,9 g\)
\(\Rightarrow m_{dd HCl}= \dfrac{21,9 . 100}{15}= 146 g\) ( nếu ở tử là : 21,9 . 100% thì ở mẫu bạn chia cho 15% nhé)
Cho 10,8g Al tác dụng hết với đ HCl. Hãy cho biết: a) Thể tích khí H2 sinh ra ở đktc b) Tính khối lượng muối tạo thành c) Nếu dùng thể tích H2 trên để khử CuO tính khốu lượng Cu sinh ra
a) \(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,4------------>0,4---->0,6
=> \(V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
b)
\(m_{AlCl_3}=0,4.133,5=53,4\left(g\right)\)
c)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,6------>0,6
=> mCu = 0,6.64 = 38,4 (g)
`n_[Al]=[10,8]/27=0,4(mol)`
`2Al + 6HCl -> 2AlCl_2 + 3H_2 \uparrow`
`0,4` `0,4` `0,6` `(mol)`
`a)V_[H_2]=0,6.22,4=13,44(l)`
`b)m_[AlCl_2]=0,4.98=39,2(g)`
`c)`
`H_2 + CuO` $\xrightarrow{t^o}$ `Cu + H_2 O`
`0,4` `0,4` `(mol)`
`=>m_[Cu]=0,4.64=25,6(g)`
cho biết Al tác dụng với 58,8g axit sunfuric (H2SO4) thu được nhôm sunfat ( Al2(SO4)3) và khí H2. Viết PTHH và tính khối lượng Al đã phản ứng. Tính khối lượng nhôm sunfat và thể tích khí H2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{58,8}{98}=0,6\left(mol\right)\)
\(PTHH:2Al+3H_2SO_4--->Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
0,4 <--- 0,6 -----------> 0,2 --> 0,6
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,4.27=10,8\left(g\right)\\m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,2.342=68,4\left(g\right)\\V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(lít\right)\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hết 2.1g hỗn hợp nhôm và nhôm oxit bằng một lượng vừa đủ axit clohidric 7.3% thấy thoát ra 1.344 lit khí (đktc). Tính khối lượng dung dịch axit đã dùng?
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\)
PTHH:
2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2 (1)
Al2O3 + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2 (2)
Theo PT(1): \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}.n_{H_2}=\dfrac{2}{3}.0,06=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=0,04.27=1,08\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2O_3}=2,1-1,08=1,02\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Al_2O_3}=\dfrac{1,02}{102}=0,01\left(mol\right)\)
Theo PT(1): \(n_{HCl}=3.n_{Al}=3.0,04=0,12\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{HCl}=6.n_{Al_2O_3}=6.0,01=0,06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=\left(0,06+0,12\right).36,5=6,57\left(g\right)\)
Ta có: \(C_{\%_{HCl}}=\dfrac{6,57}{m_{dd_{HCl}}}.100\%=7,3\%\)
\(\Rightarrow m_{dd_{HCl}}=90\left(g\right)\)
Cho m gam bột sắt tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 10% thu được 1,12lit khí hidro ( ở đktc )
a , Viết PTHH của phản ứng trên
b , Tính khối lượng bột sắt ( m )
c , Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng ( Biết : Fe = 56 ; H=1 )
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
a, PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
_____0,05__0,1____________0,05 (mol)
b, mFe = 0,05.56 = 2,8 (g)
c, mHCl = 0,1.36,5 = 3,65 (g)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{3,65}{10\%}=36,5\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
\(n_{H_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.05......0.1...................0.05\)
\(m_{Fe}=0.05\cdot56=2.8\left(g\right)\)
\(m_{dd_{HCl}}=\dfrac{0.1\cdot36.5\cdot100}{10}=36.5\left(g\right)\)
Cho 1 lượng bột Al phản ứng vừa đủ với dung dịch có chứa 44,1g H2so4 ,thu được muối Al2(so4)3 Và Khí H2.
A)tính Khối Lượng Al Phản Ứng
B)tính Thể Tích Khí H2( ở Đktc)
C)tính Khối Lượng AL2(So4)3 Theo 2 Cách
a) $n_{H_2SO_4} = \dfrac{44,1}{98} = 0,45(mol)$
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
Theo PTHH :
$n_{Al} = \dfrac{2}{3}n_{H_2SO_4} = 0,3(mol)$
$m_{Al} = 0,3.27 = 8,1(gam)$
b) $n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = 0,45(mol)$
$\Rightarrow V_{H_2} = 0,45.22,4 =1 0,08(lít)$
c)
Cách 1 : $n_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{1}{3}n_{H_2SO_4} = 0,15(mol)$
$\Rightarrow m_{Al_2(SO_4)_3} = 0,15.342 = 51,3(gam)$
Cách 2 : Bảo toàn khối lượng, $m_{Al_2(SO_4)_3} = 8,1 + 44,1 - 0,45.2 = 51,3(gam)$
Cho 300ml dung dịch H2SO4, 5M và phản ứng với 400g dung dịch Ba(OH)2 8%.
a) Tính khối lượng kết tủa thu được
b) Tính khối lượng muối tạo thành
Đổi 300ml = 0,3 lít
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=5.0,3=1,5\left(mol\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{\dfrac{8\%.400}{100\%}}{171}=\dfrac{32}{171}\left(mol\right)\)
a. PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4--->BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
Ta thấy: \(\dfrac{1,5}{1}>\dfrac{\dfrac{32}{171}}{1}\)
Vậy Ba(OH)2 dư, H2SO4 hết.
Theo PT: \(n_{BaSO_4}=n_{H_2SO_4}=1,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{BaSO_4}=1,5.233=349,5\left(g\right)\)
b. Không có muối tạo thành
Cho m gam kim loại gồm Fe tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch HCl, thu được 13,44 lít khí H2 (ở đktc)
a) Xác định giá trị m và khối lượng muối thu được sau phản ứng
b) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCl đã dùng
\(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,6 1,2 0,6 0,6 ( mol )
\(m_{Fe}=0,6.56=33,6g\)
\(m_{FeCl_2}=0,6.127=76,2g\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{1,2}{0,6}=2M\)