Trong dung dịch h3po4 tổng số mol nguyên tử hidro gấp 3 lần tổng số mol nc
a/tínhC%của dung dịch
b/để thu đc 200 g dung dịch axit trên cần bao nhiêu g photpho?
Trong 1 dung dịch H2SO4 , tổng số mol nguyên tử oxi gấp 2 lần số mol nguyên tử nước
a, Tính nồng độ phần trăm của dung dịch trên
b, Để thu được 100 gam axit trên cần bao nhiêu gam SO2 ?
: Trong một dung dịch H2SO4, số mol nguyên tử oxi bằng 0,875 lần số mol nguyên tử hiđro. Tính nồng độ % của dung dịch axit trên.
Coi $n_{H_2O} = 1(mol)$
Suy ra : $n_H = 2(mol)$
$\Rightarrow n_O = 2.0,875 = 1,75(mol)$
Ta có : $n_O = 4n_{H_2SO_4} + n_{H_2O}$
$\Rightarrow n_{H_2SO_4} = 0,1875(mol)$
$m_{dd} = m_{H_2SO_4} + m_{H_2O} = 0,1875.98 + 1.18 = 36,375(gam)$
$C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{0,1875.98}{36,375}.100\% = 50,5\%$
Hòa tan hết 0,15 mol P2O5 vào 200 gam dung dịch H3PO4 9,8%, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng hết với 750 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Hỏi trong Y có chứa những hợp chất nào của photpho và khối lượng tương ứng là bao nhiêu (bỏ qua sự thủy phân của các muối trong dung dịch)?
A. 45,0 gam NaH2PO4; 17,5 gam Na2HPO4
B. 30,0 gam NaH2PO4; 35,5 gam Na2HPO4
C. 14,2 gam Na2HPO4; 41 gam Na3PO4
D. 30,0 gam Na2HPO4; 35,5 gam Na3PO4
Để hòa tan 9,18 gam Al nguyên chất cần dùng dung dịch axit A thu được khí X và dung dịch muối Y. Biết trong khí X, số mol nguyên tử nguyên tố có sự thay đổi số oxi hóa là 0,06. Để tác dụng hoàn toàn với dung dịch Y cần dùng 290 gam dung dịch NaOH 20%. Số mol electron dùng để tạo sản phẩm khử khí X là:
A. 0,3
B. 0,4
C. 0,45
D. 0,54
Dung dịch X chứa H2SO4 và HCl theo tỉ lệ mol 1:1. Để trung hòa 100ml dung dịch X cần 400ml dung dịch NaOH 5% (D=1,2g/mol)
a) tính nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch X?
b) cô cạn dung dịch sau phản ứng. Cho biết tổng khối lượng muối thu được
a,Gọi nHCl là a, nH2SO4 là b
mddNaOH = 400×1,2 = 480(g)
mNaOH = (480×5)/100 = 24 (g)
nNaOH = 24/40 = 0,6(mol)
HCl + NaOH-> NaCl + H2O (1)
a -> a (mol)
H2SO4 + 2NaOH-> Na2SO4 +
b -> 2b (mol)
2H2O (2)
Ta có : a + 2b= 0,6
Mà a:b = 1 => a=b, thay a vào phương trình trên ta được
a + 2a = 0,6 <=> 3a = 0,6
=> a = b = 0,6/3 = 0,2 (mol)
CMHCl = 0,2/0,1 = 2M
CMH2SO4 = 0,2/0,1 = 2M
b, Theo (1) và (2) ta có :
nNaCl = nHCl = 0,2 (mol)
nNa2SO4 = nH2SO4 = 0,2 (mol)
Tổng khối lượng muối thu được sau khi cô cạn là:
m= mNaCl + mNa2SO4 = 0,2×58,5 + 0,2×142= 40,1(g)
Đốt cháy hoàn toàn 3,1 g Photpho trong bình chứa khí O2 . Cho nc vào bình để hoà tan hết lượng khí sinh ra thì thu đc 100ml dung dịch axit. Xác định nồng độ mol của dung dịch axit tạo thành.
Help meeeee !!!! Cảm ơn m.n trc ạ
\(n_P=\frac{m}{M}=\frac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
(mol) 4 2
(mol) 0,1 0,05
\(PTHH:P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
(mol) 1 2
(mol) 0,05 0,1
\(C_{M_{H_3PO_4}}=\frac{n}{V}=\frac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\)
Theo pt ta thấy:
4P + 5O2 \(\underrightarrow{to}\) 2P2O5 (1)
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 (2)
\(n_P=\frac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\)
Theo Pt1: \(n_{P_2O_5}=\frac{1}{2}n_P=\frac{1}{2}\times0,1=0,05\left(mol\right)\)
Theo Pt2: \(n_{H_3PO_4}=2n_{P_2O_5}=2\times0,05=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{H_3PO_4}}=\frac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\)
Câu 2: Trộn 200 ml dung dịch HCl 1M với 300 ml dung dịch HCl 1,5 M thu được dung dịch HCl có nồng độ mol/lit là bao nhiêu?
Câu 3: Cần thêm bao nhiêu ml H2O (D = 1 g/ml) vào 100 gam dung dịch NaOH 35% để thu được dung dịch NaOH 20%.
Câu 4: Cần pha bao nhiêu lít dung dịch HCl 2M với bao nhiêu lít dung dịch HCl 3M để thu được 4 lít dung dịch HCl 2,75M.
Câu 2 :
$n_{HCl} = 0,2.1 + 0,3.1,5 = 0,65(mol)$
$V_{dd} = 0,2 + 0,3 = 0,5(mol)$
$C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,65}{0,5} =1,3M$
Câu 3 :
Gọi $m_{H_2O\ cần\ thêm} =a (gam)$
Sau khi thêm :
$m_{NaOH} = 100.35\% = 35(gam)$
$m_{dd} = 100 + a(gam)$
Suy ra: $\dfrac{35}{100 + a}.100\% = 20\%$
Suy ra: a = 75(gam)
Câu 4 :
Gọi $V_{dd\ HCl\ 2M} =a (lít) ; V_{dd\ HCl\ 3M} = b(lít)$
Ta có :
$a + b = 4$
$2a + 3b = 4.2,75$
Suy ra a = 1(lít) ; b = 3(lít)
Cho hỗn hợp X gồm a mol photpho và b mol lưu huỳnh. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 đặc lấy dư 20 so với lượng cần dùng thu được dung dịch Y. Số mol NaOH cần dùng để trung hòa hết dung dịch Y là
A. (3a + 2b) mol
B. (3,2a + 1,6b) mol
C. (1,2a + 3b) mol
D. (4a + 3,2b) mol
Đáp án C
P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2↑ + H2O
a →5a → a (mol)
S + 6HNO3 → H2SO4 + 6NO2↑ + 2H2O
b→ 6b → b (mol)
∑ nHNO3 pư = (5a + 6b) mol
=> nHNO3 dư = (5a + 6b).20% = a + 1,2b (mol)
∑ nH+ = nHNO3 + 3nH3PO4 + 2nH2SO4 = ( a + 1,2b) + 3a + 2b
=> ∑ nH+ = 4a + 3,2b (mol)
Phản ứng trung hòa: H+ + OH-→ H2O
=> nNaOH = nOH- = nH+ = 4a + 3,2b (mol)
Cho hỗn hợp X gồm a mol photpho và b mol lưu huỳnh. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 đặc lấy dư 20 so với lượng cần dùng thu được dung dịch Y. Số mol NaOH cần dùng để trung hòa hết dung dịch Y là
A. (3a + 2b) mol
B. (3,2a + 1,6b) mol
C. (1,2a + 3b) mol
D. (4a + 3,2b) mol
Chọn đáp án C
P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2↑ + H2O
a →5a → a (mol)
S + 6HNO3 → H2SO4 + 6NO2↑ + 2H2O
b→ 6b → b (mol)
∑ nHNO3 pư = (5a + 6b) mol
=> nHNO3 dư = (5a + 6b).20% = a + 1,2b (mol)
∑ nH+ = nHNO3 + 3nH3PO4 + 2nH2SO4 = ( a + 1,2b) + 3a + 2b
=> ∑ nH+ = 4a + 3,2b (mol)
Phản ứng trung hòa: H+ + OH-→ H2O
=> nNaOH = nOH- = nH+ = 4a + 3,2b (mol)