Có 3 dd NaOH, HCl, H2SO4 không màu, có cùng nồng độ mol . Chỉ dùng quỳ tím và các dụng cụ cần thiết coi như đủ em có nhận biết được 3 dung dịch trên không ? Nếu có hãy trình bày cách nhận biết. Không hãy giải thích ( Không dùng phương pháp cô cạn)
Hãy trình bày cách phân biệt các dung dịch không nhãn sau: HCl, H2SO4loãng, NaOH, Ba(OH)2, NaCl, K2SO4. Nếu trong phòng thí nghiệm chỉ có quì tím và các dụng cụ coi như có đủ có thể phân biệt các dung dịch trên không? Hãy trình bày cách phân biệt. Viết PTHH phản ứng xảy ra (nếu có).
Trích :
Cho quỳ tím lần lượt vào từng chất :
- Hóa đỏ : HCl , H2SO4 (1)
- Hóa xanh : NaOH . Ba(OH)2 (2)
- Không HT : NaCl, K2SO4 (3)
Cho các chất ở (1) lần lượt vào (2) :
- Kết tủa trắng : Chất ở (1) là : H2SO4 , chất ở (2) là : Ba(OH)2
- Chất còn lại ở (1) là : HCl , ở (2) là : NaOH
Cho dung dịch Ba(OH)2 vào (3) :
- Kết tủa trắng : K2SO4
- Không HT : NaCl
Có 5 lọ chứa riêng biệt dung dịch của 5 chất sau: KOH, MgCl2, ZnCl2, HCl, KCl. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các dung dịch trên mà không dùng thêm chất thử nào khác. Các dụng cụ cần thiết coi như có đủ.
bạn kẻ bảng ra. (cho từng chất tác dụng với những chất còn lại) , sau đó bạn xét xem chất đó phản ứng với những chất còn lại tạo ra bao nhiêu chất kết tủa,bay hơi. thường thì sẽ có sự khác biệt. do mình cũng không rõ về việc kẻ bảng trên này nên mình không chỉ rõ cho bạn được
Biết dung dịch NaCl có pH bằng 7. Chỉ dùng quỳ tím, nêu cách nhận biết các dung dịch không màu, đựng trong ba ống nghiệm riêng rẽ: NaOH, HCl và NaCl.
Lấy mỗi chất ra một ít và làm thí nghiệm sau:
- Nhúng quỳ tím vào các mẫu thử:
+ quỳ không chuyển màu, dung dịch đó là `NaCl`
+ quỳ chuyển màu đỏ, dung dịch đó là `HCl`
+ quỳ chuyển màu xanh, dung dịch đó là `NaOH`
Cho 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch không màu sau. H2SO4 , HCl, Ca(OH)2 . Em hãy trình bày cách phân biệt các lọ dung dịch trên mà chỉ dùng quỳ tím
- Trích mẫu thử:
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Nếu quỳ tím hóa đỏ là HCl và H2SO4
+ Nếu quỳ tím hóa xanh là Ca(OH)2
- Cho BaCl2 vào HCl và H2SO4
+ Nếu có kết tủa trắng là H2SO4
\(H_2SO_4+BaCl_2--->BaSO_4\downarrow+2HCl\)
+ Không có hiện tượng là HCl
Trích mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
- mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là $Ca(OH)_2$
- mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là $H_2SO_4,HCl$
Cho dung dịch $Ca(OH)_2$ mới nhận được ở trên vào hai mẫu thử còn :
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là $H_2SO_4$
$Ca(OH)_2 + H_2SO_4 \to CaSO_4 + 2H_2O$
- mẫu thử không hiện tượng là HCl
Câu 1 : có 4 lọ không nhãn , mỗi lọ đựng 1 dd không màu sau \(CaCl_2,Ba\left(OH\right)_2,KOH,Na_2SO_4\) chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ . viết các phương trình phản ứng
Câu 2 : nhận biết HCL , \(H_2SO_4,Na_2SO_4\) . viết phương trình hóa học
Câu 3 : nhận biết 3 dd muối KCl, \(KNO_3,K_2SO_4\) viết phương trình hóa học
Câu 4 : nhận biết 3 dd NaCl , \(H_2SO_4\), \(KNO_3\) viết phương trình hóa học
Câu 5 : có 3 gói phân bón hóa học KCl , \(NH_4NO_3,Ca\left(H_2PO_4\right)_2\) Chỉ dùng dd Ca(OH)2 làm thế nào để phân biệt 3 loại phân bón đó , viết pt
Câu 1:
- Dùng quỳ tím
+) Quỳ tím hóa xanh: KOH và Ba(OH)2 (Nhóm 1)
+) Quỳ tím không đổi màu: CaCl2 và Na2SO4 (Nhóm 2)
- Sục CO2 vừa đủ vào nhóm 1
+) Xuất hiện kết tủa: Ba(OH)2
PTHH: \(CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+H_2O\)
+) Không hiện tượng: KOH
- Đổ BaCl2 vào từng dd trong nhóm 2
+) Xuất hiện kết tủa: Na2SO4
PTHH: \(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: CaCl2
Câu 2:
- Dùng quỳ tím
+) Quỳ tím không đổi màu: Na2SO4
+) Quỳ tím hóa đỏ: HCl và H2SO4
- Đổ dd BaCl2 vào từng dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: H2SO4
PTHH: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: HCl
Câu 3:
- Đổ dd BaCl2 vào các dd
+) Xuất hiện kết tủa: K2SO4
PTHH: \(K_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2KCl+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: KNO3 và KCl
- Đổ dd AgNO3 vào từng dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: KCl
PTHH: \(AgNO_3+KCl\rightarrow KNO_3+AgCl\downarrow\)
+) Không hiện tượng: KNO3
Câu 4
- Dùng quỳ tím
+) Quỳ tím không đổi màu: NaCl
+) Quỳ tím hóa đỏ: H2SO4 và KNO3
- Đổ dd BaCl2 vào 2 dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: H2SO4
PTHH: \(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2HCl+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: KNO3
Câu 5:
- Đổ dd nước vôi trong dư vào các chất
+) Không hiện tượng: KCl
+) Xuất hiện khí có mùi khai: NH4NO3
PTHH: \(Ca\left(OH\right)_2+2NH_4NO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2NH_3\uparrow+2H_2O\)
+) Xuất hiện kết tủa: Ca(H2PO4)2
PTHH: \(2Ca\left(OH\right)_2+Ca\left(H_2PO_4\right)_2\rightarrow Ca_3\left(PO_4\right)_2\downarrow+4H_2O\)
Có 5 lọ không nhãn đựng các dung dịch không màu là NaCl, H2SO4, CuSO4, BaCl, NaOH. Bằng phương pháp hóa học và không dùng thêm các hóa chất khác hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch trên.
trích mẫu thử đánh số thứ tự
cho quỳ tím vào từng mẫu thử, mẫu nào làm quỳ tím chuyển đỏ là axit: H2SO4
-mẫu nào làm quỳ tím chuyển xanh là: NaOH
-mẫu nào không làm đổi màu quỳ tím là: NaCl,CuSo4,BaCL2-nhóm A
cho H2SO4 vào nhóm A
\(BaCL2+H2SO4->BaSO4+2HCL\)
BaCL2 tạo kết tủa trắng
-CuSO4 và NaCL không hiện tượng-nhóm B
cho BaCL2 vào nhóm B
\(CuSO4+BaCL2->CuCL2+BáSO4\)
CuSO4 tạo kết tủa trắng
NaCL không hiện tượng
X là một amino axit. Khi cho 0,01 mol X tác dụng với HCl thì dùng hết 80 ml dung dịch HCl 0,125M và thu được 1,835 gam muối khan. Khi cho 0,01 mol X tác dụng với NaOH thì cần dùng 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. Có các nhận xét sau:
(1) X làm quỳ tím hóa xanh (2) X làm quỳ tím hóa đỏ
(3) X không làm đổi màu quỳ tím (4) CTPT của X là (NH2)C3H5(COOH)2.
Số nhận định đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án B
Có nX : nHCl = 1:1 → trong X chứa 1 nhóm NH2
Có nX : nNaOH = 1:2 → trong X chứa 2 nhóm COOH
Vậy X có công thức R(NH2)(COOH)2
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng với HCl → mX = 1,835- 0,01. 36,5 = 1,47 → MX = 147 → R = 41 ( C3H5)
Vậy X có công thức C3H5(NH2)(COOH)2 → (4) đúng
Vì trong X chứa 2 nhóm COOH > số nhóm NH2→ X làm quỳ chuyển xanh → (1) đúng
Đáp án B.
X là một amino axit. Khi cho 0,01 mol X tác dụng với HCl thì dùng hết 80 ml dung dịch HCl 0,125M và thu được 1,835 gam muối khan. Khi cho 0,01 mol X tác dụng với NaOH thì cần dùng 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. Có các nhận xét sau:
(1) X làm quỳ tím hóa xanh (2) X làm quỳ tím hóa đỏ
(3) X không làm đổi màu quỳ tím (4) CTPT của X là (NH2)C3H5(COOH)2.
Số nhận định đúng là
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Đáp án C
Có nX : nHCl = 1:1 → trong X chứa 1 nhóm NH2
Có nX : nNaOH = 1:2 → trong X chứa 2 nhóm COOH
Vậy X có công thức R(NH2)(COOH)2
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng với HCl → mX = 1,835- 0,01. 36,5 = 1,47 → MX = 147 → R = 41 ( C3H5)
Vậy X có công thức C3H5(NH2)(COOH)2 → (4) đúng
Vì trong X chứa 2 nhóm COOH > số nhóm NH2→ X làm quỳ chuyển xanh → (1) đúng
Đáp án C.
Có 4 lọ không nhãn mỗi lọ đựng một dung dich không màu sau:KOH, Cả(OH) 2,HCL, NaSO4. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dung dịch trên và viết phản ứng xảy ra
Trích mẫu thử:
- Cho quỳ tím vào từng mẫu dd :
+ Quỳ tím chuyển xanh: KOH, Ca(OH)2
+ Quỳ tím chuyển đỏ: HCl
+ Không hiện tượng : Na2SO4
- Nhận biết được Na2SO4
Cho vào 2 mẫu chưa nhận biết được:
+ Kết tủa : Ca(OH)2
+ Không hiện tượng : KOH
\(Ca\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\rightarrow CaSO_4\downarrow+2NaOH\)
\(2KOH+Na_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2NaOH\)