ở 1 loài, A qui định quả tròn,a qui định quả dài; B quy định quả ngọt, b quy định quả chua. Hai cặp gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Số kiểu gen đồng hợp tử về các gen nói trên là:
A.4
B.8
C.2
D.6
Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn,gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Lai phân tích cây thâncao, quả tròn thu được F1 : 35% cây thân cao, quả dài; 35% cây thân thấp, quả tròn; 15% cây thân cao,quả tròn; 15% cây thân thấp, quả dài. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của P là:
A.(Ab/aB), 30%.
B.(Ab/aB), 15%
C.(AB/ab), 15%.
D.(AB/ab), 30%.
Đáp án A
A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp;
B qui định quả tròn, gen b qui định quả dài
Di truyền liên kết
Thấp, dài (aabb) = 15% ab x 100% ab à ab là giao tử hoán vị, tần số hoán vị = 30%
Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn, gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Lai phân tích cây thân cao, quả tròn thu được F1 : 35% cây thân cao, quả dài; 35% cây thân thấp, quả tròn; 15% cây thân cao, quả tròn; 15% cây thân thấp, quả dài. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của P là:
A. (Ab/aB), 30%.
B. (Ab/aB), 15%
C. (AB/ab), 15%.
D. (AB/ab), 30%.
Đáp án A
A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp;
B qui định quả tròn, gen b qui định quả dài
Di truyền liên kết
Thấp, dài (aabb) = 15% ab x 100% ab à ab là giao tử hoán vị, tần số hoán vị = 30%
Ở một loài thực vật: Gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; Gen B qui định hoa đỏ, gen b qui định hoa trắng; Gen D qui định quả tròn, gen d qui định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn tự thụ phấn, F1 gồm: 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết không xảy ra đột biến, kiểu gen của P là:
A. Aa B d b D
B. A d a D Bb
C. A D a d Bb
D. A B a b Dd
Chọn B.
Cao : thấp = 3 : 1
<=> F1 : Aa x Aa
Đỏ : trắng = 3 : 1
<=> F1 : Bb x Bb
Tròn : dài = 3 : 1
<=> F1 : Dd x Dd
F1 : 3 A-B-dd : 1 A-bbdd : 6 A-B-D- : 2 A-bbD- : 3aaB-D- : 1aabbD-
<=> 3 A-B-dd : 6 A-B-D- : 3aaB-D- : 1 A-bbdd : : 2 A-bbD- : 1aabbD-
<=> 3B- .(1A-dd : 2A-D- : 1aaD-) : 1bb .(1A-dd : 2A-D- : 1aaD-)
<=> ( 3B- : 1bb) . (1A-dd : 2A-D- : 1aaD-)
Vậy ta có ở F1 , cặp gen Bb phân li độc lập. 2 cặp gen Aa và Dd liên kết hoàn toàn, dị hợp chéo.
Vậy F1 có kiểu gen là A d a D Bb.
ở 1 loài thực vật
A qui định tính trạng thân cao,a qui định tính trạng thân thấp
B qui định tính trạng quả tròn,b qui định tính trạng quả dài
D qui định tính trạng chín sớm,d qui định tính trạng chín muộn
E qui định tính trạng quả vị ngọt,e qui định tính trạng quả vị chua
2.Xét phép lai P:AaBbDDEe x AaBbDdEe (ko cần lập bảng)
a.tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất 2 tính trạng trội ở đời con
b.Tỉ lệ kiểu hình khác với P ở đời con
c.Tỉ lệ kiểu hình gen khác với cả 2 bên P ở đời con
a) KH mang ít nhất 2 tính trạng trội của đời con sẽ có xác suất bằng 1 trừ đi tỉ lệ KH mang 1 tính trạng trội trừ tiếp cho tỉ lệ KH không mang tính trạng trội nào.
Ta có:
\(\text{aa}bb\text{dd}ee=0\\ \text{aa}bbD-\text{ee}=\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}.1.\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{8}\)
(Cặp D-d luôn trội)
=> Tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất 2 tính trạng trội ở đời con: 1 - 1/8= 7/8
b) Tỉ lệ KH đời con giống P:
\(A-B-D-E-=\dfrac{3}{4}.\dfrac{3}{4}.1.\dfrac{3}{4}=\dfrac{27}{64}\)
Tỉ lệ KH đời con khác P:
\(1-\dfrac{27}{64}=\dfrac{37}{64}\)
c) Tỉ lệ KH gen khác với cả 2 bên P đởi con? Là KH cùng nhưng khác KG hay khác cả KH cả KG nhỉ?
c) Tỉ lệ KG đời con giống 2 bố mẹ:
\(AaBbDDEe+AaBbDdEe=\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}.2=\dfrac{1}{8}\)
Tỉ lệ kiểu hình gen khác với cả 2 bên P ở đời con:
1 - 1/8= 7/8
ở 1 loài thực vật
A qui định tính trạng thân cao,a qui định tính trạng thân thấp
B qui định tính trạng quả tròn,b qui định tính trạng quả dài
D qui định tính trạng chín sớm,d qui định tính trạng chín muộn
E qui định tính trạng quả vị ngọt,e qui định tính trạng quả vị chua
1.Cho cây dị hợp về 3 cặp gen và đồng hợp tử lặn 1 cặp gen tự thụ phấn người ta thu được F1 có 8 kiểu hình.Xác định kiểu gen có thể có của P,phù hợp với kết quả trên.Biết rằng sự di truyền các tính trạng tuân theo hiện tượng trội lặn hoàn toàn
Dị hợp 3 cặp gen,1 cặp gen đồng lặn tự thụ đời con 8 kiểu hình (=23)
=> Tuân theo QL phân li độc lập.
=> P có thể có các TH sau.
TH1: AaBbDdee x AaBbDdee
TH2: AaBbddEe x AaBbDdEe
TH3:AabbDdEe x AabbDdEe
TH4: aaBbDdEe x aaBbDdEe
Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn, gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Cho phép lai P: A b / a B × A b / a b . Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình thân cao, quả tròn ở F1 sẽ là
A. 100%
B. 75%
C. 50%
D. 25%
Tỉ lệ KG Ab/aB là 25% → Tỉ lệ KH cao, tròn =25%
Đáp án cần chọn là: D
Ở 1 loài thực vật, alen A qui định thân cao, alen a qui định thân thấp, alen B qui định quả tròn, b qui định quả dài. Cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1 213 cao dài, 210 thấp tròn, 599 cao tròn, 65 thấp dài. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, qua dài ở F1 cho tự thụ phấn thì xác suất đời sau thu được 1 cây con có KH giống mẹ là?
F1: 599 cao tròn: 213 cao dài: 210 thấp tròn: 65 thấp dài
<=> Tỉ lệ 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
Cây cao dài ở F1: 1/3AAbb : 2/3Aabb, tự thụ phấn:
Aabb x Aabb => (3/4A-bb:1/4aabb)AAbb x AAbb => 1AAbb=> Xác suất cần tìm là: 2/3*3/4 + 1/3 = 5/6
Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn, gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Cho phép lai P: A b / a B × A b / a b . Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình thân cao, quả dài ở F1 sẽ là
A. 100%
B. 75%
C. 50%
D. 25%
Tỉ lệ KG Ab/Ab và Ab/ab là 50% → Tỉ lệ KH cao, dài =50%
Đáp án cần chọn là: C
Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp gen B qui định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định quả vàng, gen D qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d qui định quả dài. Thực hiện phép lai P: A a B d b D x A a B D b d , F1 thu được 12% cây có kiểu hình thân cao, quả vàng, tròn. Không xét sự phát sinh đột biến, về lý thuyết thì kiểu gen A a B D b d thu được ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 6%
B. 9%
C. 12%
D. 18%
Ta có A thân cao >> a thân thấp
B đỏ>> b vàng
D tròn >> d dài
Aa x Aa → 0,75A-
%A-bbD- = 0,12 => %bbD- = 0,16 => %bbdd = 0,09.
Nếu hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số bằng nhau:
B d b D → y b d thì B D b D → 0 , 5 - y b d
=>y(0,5 – y) = 0,09, vô nghiệm.
Nếu hoán vị gen chỉ xảy ra 1 bên => xảy ra ở
B d b D cho bd với tỷ lệ 0 , 09 0 , 5 = 0 , 18 < 0 , 25 thỏa mãn
F 1 : A a B D b d = 0 , 5 0 , 18 x 0 , 5 x 2 = 0 . 09 = 9 %
Chọn B
Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn, gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Cho phép lai P: A B a b × A b a B . Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, số kiểu hình thu được ở F1 sẽ là
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
P mỗi bên cho 2 lại giao tử:
G: (AB, ab) x (Ab, aB)
F1: 2A-B- : 1 A-bb : 1 aaB-
Số kiểu hình ở F1 là 3
Đáp án cần chọn là: D