Người ta dùng một ống có đường kính đầu ống là 0,2mm để nhỏ giọt nước có áp suất căng bề mặt 75.10-3 N/m, khối luộng riêng 1000kg/m3. Cho g=10m/s2; cứ hai giọt liên tiếp rơi cách nhau 0,4s. Sau bao lâu thì rơi hết lượng nước có thể tích 0,5 lít?
Để xác định hệ số căng bề mặt của nước, người ta dùng ống nhỏ giọt mà đầu dưới của ống có đường kính trong 2mm. Biết khối lượng 20 giọt nước nhỏ xuống là 0,95g. Xác định hệ số căng bề mặt, coi trọng lượng giọt nước đúng bằng lực căng bề mặt lên giọt nước. Khối lượng mỗi giọt nước: m = 0 , 95 . 10 - 3 20 = 4 , 75 . 10 - 5 k g
A. 0,24 N/m.
B. 0,0796 N/m.
C. 0,0756 N/m.
D. Đáp án khác
Để xác định hệ số căng bề mặt của nước, người ta dùng ống nhỏ giọt mà đầu dưới của ống có đường kính trong 2mm. Khối lượng 40 giọt nước nhỏ xuống là 1,9g. Xác định hệ số căng bề mặt, coi trọng lượng giọt nước đúng bằng lực căng bề mặt lên giọt.
Khi giọt nước bắt đầu rơi ta coi trọng lượng giọt nước đúng bằng lực căng mặt ngoài tác dụng lên vòng tròn trong của ống.
Vậy ta có: P = F0 ⇒ m g = π d σ ⇒ σ = m g π d
Khối lượng một giọt nước là m = 1 , 9 40 = 0 , 0475 g = 0 , 0475.10 − 3 k g
⇒ σ = 0 , 0475.10 − 3 .10 3 , 14.2.10 − 3 = 0 , 475 6 , 28 = 0 , 0756 N / m
Cho 3 c m 3 nước vào ống nhỏ giọt đường kính 1mm, thấy nhỏ được 120 giọt. Tìm hệ số căng bề mặt của nước, biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3
A. σ = 0 , 145 N / m
B. σ = 0 , 0796 N / m
C. σ = 0 , 023 N / m
D. σ = 0 , 246 N / m
Đổi đơn vị: V = 3 c m 3 = 3 . 10 - 6 m 3 ; d = 10 - 3 m ; ρ = 1000 k g / m 3
Ta có:
+ Khối lượng của một giọt nước: m = V . ρ 120
+ Nước chảy ra khi lực căng bề mặt bằng với trọng lực của một giọt nước: m g = σ π d
Đáp án: B
Để xác định hệ số căng bề mặt của nước người ta dùng một ống nhỏ giọt có đường kính đầu ra d=2mm, khối lượng của 40 giọt nước là m=1,9g. Cho biết đường kính chỗ thắt của giọt nước cũng bằng d. Lấy g=10m/s2. Tìm \(\sigma\).
Lực căng bề mặt của nước kéo giọt lên : \(F=\sigma l=\sigma\pi d\)
với \(l=\pi d\) là chu vi vòng thắt của giọt nước.
Trọng lượng của giọt nước \(p=\frac{mg}{40}\)
Giọt nước rơi xuống :
\(p\ge F\Leftrightarrow\ge\sigma\pi d\Rightarrow\sigma\le\frac{mg}{40\pi d}=0,0756\left(N\text{/}m\right)\)
Giọt nước bắt đầu rơi từ ống nhỏ nhỏ giọt xuống đường kính vòng eo là 2,0mm . Biết 40 giọt nước có khối lượng 1,874g, lấy g = 10 m / s 2 . Suất căng mặt ngoài của nước là:
A. 7 , 46 . 10 - 2 N/m
B. 3 , 73 . 10 - 2 N/m
C. 0 , 746 . 10 - 2 N/m
D. 0 , 373 . 10 - 2 N/m
Đáp án A.
Khi giọt nước bắt đầu rơi, ta có:
Một ống mao dẫn dài hở hai đầu, đường kính trong 3mm được đổ đầy nước và dựng thẳng đứng. Tìm độ cao nước còn lại trong ống. Cho hệ số căng bề mặt của nước là 0,073 N/m, khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3, lấy g = 10m/s2.
A. 2,48cm
B. 1,95cm
C. 3,12cm
D. 2,1cm
Ta có, cột nước còn lại trong ống chịu tác dụng của các lực:
+ Lực căng bề mặt của mặt lõm trên và mặt lõm dưới, hai lực này cùng hướng lên trên. Hợp lực của hai lực đó là: F = 2 F 1 = 2 . σ π d
+ Trọng lực của cột nước còn lại trong ống: P = m g = ρ V g = ρ . S h . g = ρ . π d 2 4 h . g
Trọng lực của cột nước cân bằng với lực căng bề mặt:
Đáp án: B
Để xác định hệ số căng bề mặt của nước, người ta dùng ống nhỏ giọt mà đầu dưới của ống có đường kính trong 2mm. Biết khôi lượng 20 giọt nước nhỏ xuống là 0,95g. Xác định hệ số căng bề mặt, coi trọng lượng giọt nước đúng bằng lực căng bề mặt lên giọt nước.
Khối lượng mỗi giọt nước: m = 0 , 95.10 − 3 20 = 4 , 75.10 − 5 k g
Ta có : P = m.g = 4,75.10-4N
Mà P= Fc ⇒ σ = F c π . d = 7,56.10-2 ( N/m )
Có 20 c m 3 nước đựng trong một ống nhỏ giọt có đường kính đầu mút là 0,8mm. Giả sử nước trong ống chảy ra ngoài thành từng giọt một. Hãy tính xem trong ống có bao nhiêu giọt. Biết σ = 0,073N/m, D = 1000kg/m3 và lấy g = 10m/s2.
A. 1001 giọt
B. 1090 giọt
C. 1008 giọt
D. 1081 giọt
Ta có:
Khi một giọt bắt đầu rơi thì trọng lực của giọt đó cân bằng với lực căng bề mặt:
Số giọt trong ống là: N = V V 1 = 20 . 10 - 6 1 , 835 . 10 - 8 ≈ 1090 giọt
Đáp án: B
Để xác định hệ số căng bề mặt của rượu người ta làm như sau: Cho rượu vào cái bình chảy nhỏ giọt ra ngoài theo một ống nhỏ, đường kính miệng ống là d = 4mm, đặt thẳng đứng. Thời gian giọt này rơi sau giọt kia là 2s. Sau 65 phút có 100g rượu chảy ra. Lấy g = 10m/s2. Hệ số căng bề mặt của rượu là:
A. σ = 0 , 04 N / m
B. σ = 0 , 13 N / m
C. σ = 0 , 06 N / m
D. σ = 0 , 02 N / m
Đổi đơn vị:
t = 65 phút = 65.60 = 3900s
M = 100g = 0,1kg
d = 4mm = 4.10−3m
Nhận xét: Rượu chảy ra khi lực căng bề mặt bằng trọng lực của một giọt rượu
→ P1 = F ↔ mg = σl
Ta có:
Thời gian giọt này rơi sau giọt kia là 2s và sau 65 phút có 100g rượu chảy ra => khối lượng của một giọt rượu: m = M t 2
độ dài đường giới hạn chất lỏng chính bằng chu vi của ống: l = πd
Từ đó, ta suy ra:
Đáp án: A