Một mắt có võng mạc cách thủy tinh thể 15mm. Hãy tìm tiêu cự và độ tụ của thủy tinh thể khi quan sát vật AB trong 2 trường hợp
a. Vật AB ở vô cực ?
b. Vật AB cách mắt 80cm ?
Một mắt bình thường có võng mạc cách thủy tinh thể một đoạn 15mm. Hãy xác định độ tụ của thủy tinh thể khi nhìn vật AB trong các trường hợp:
Vật AB ở vô cực?
A. 66,67 d p
B. 33,4 d p
C. 15 d p
D. 78,8 d p
Đáp án cần chọn là: A
Ta có, mắt bình thường cho ảnh trên võng mạc nên → d ' = O V = 15 m m
+ Khi nhìn vật ở vô cực d = ∞ , ảnh hiện trên võng mạc.
+ Tiêu cự của thủy tinh thế là:
1 f = 1 d + 1 d ' = 1 O V
→ f = O V = 15 m m
+ Độ tụ của thủy tinh thể: D = 1 f = 1 15.10 − 3 = 66,67 d p
Mắt của một người có quang tâm cách võng mạc khoảng 1,52 cm. Tiêu cự thể thủy tinh thay đổi giữa hai giá trị fl = 1,500 cm và f2 = 1,415 cm. Độ tụ của thấu kính phải ghép sát vào mắt để mắt nhìn thấy vật ở vô cực không điều tiết là DK. Giá trị của DK gần giá trị nào nhất sau đây?
A. −0,8 dp.
B. −0,5 dp.
C. 0,5 dp.
D. +0,8 dp.
Chọn A
+ Độ tụ của hệ thấu kính ghép sát:
D = D M + D k
⇔ 1 f = 1 f M + 1 f k
+ Sau khi ghép tiêu điểm phải nằm đúng trên võng mạc:
→ f M = f max = 0 , 015 f = O V = 0 , 0152 1 0 , 0152 = 1 0 , 015 + D K ⇒ D K = − 0 , 88 d p
Mắt của một người có quang tâm cách võng mạc khoảng d’ = 1,52 cm. Tiêu cự thể thuỷ tinh thay đổi giữa hai giá trị f 1 = 1,500 cm và f 2 = 1,415 cm. Tính tiêu cự và độ tụ của thấu kính phải ghép sát vào mắt để mắt nhìn thấy vật ở vô cực không điều tiết.
f k = - O C V = -114cm → D k = 1/ f k = -1/1,14 ≈ -0,88dp
Một người mắt bình thường có tiêu cự biến thiên từ 14mm đến fmax. Biết khoảng cách từ thủy tinh thể đến võng mạc là 15mm. Tìm khoảng cực cận của mắt và độ biến thiên độ tụ của mắt khi chuyển từ trạng thái không điều tiết sang trạng thái điều tiết tối đa.
A. OCc = 200mm, ∆ D = 4 , 67 dp
B. OCc = 200mm, ∆ D = 4 , 76 dp
C. OCc = 210mm, ∆ D = 4 , 67 dp
D. OCc = 210mm, ∆ D = 4 , 76 dp
Mắt của một người có quang tâm cách võng mạc khoảng 1,62 cm. Tiêu cự thể thủy tinh thay đổi giữa hai giá trị f 1 = 1,60 cm và f 2 = 1,53 cm. Nếu ghép sát đồng trục vào mắt một thấu kính thì mắt nhìn thấy vật ở vô cực không điều tiết. Lúc này, mắt nhìn thấy điểm gần nhất cách mắt bao nhiêu?
A. 35 cm.
B. 20 cm.
C. 18 cm.
D. 28 cm.
Đáp án A
cm
Điểm gần N nhất được xác định bởi :
Mắt của một người có quang tâm cách võng mạc khoảng 1,62 cm. Tiêu cự thể thủy tinh thay đổi giữa hai giá trị f1 = 1,60 cm và f2 = 1,53 cm. Nếu ghép sát đồng trục vào mắt một thấu kính thì mắt nhìn thấy vật ở vô cực không điều tiết. Lúc này, mắt nhìn thấy điểm gần nhất cách mắt bao nhiêu?
A. 35 cm.
B. 20 cm.
C. 18cm.
D. 28 cm.
Chọn A
D min = 1 f max = 1 O C V + 1 O V D max = 1 f min = 1 O C C = 1 O V ⇒ 1 1 , 6 = 1 O C V + 1 1 , 62 1 1 , 536 = 1 O C C + 1 1 , 62 ⇒ O C V = 129 , 6 c m O C C = 27 , 54 c m
+ Sơ đồ tạo ảnh:
A B ⎵ d ∈ d C ; d V → O 1 A 1 B 1 ⎵ d / d M ∈ O C C ; O C V → M a t V 1 d C + 1 − O C C = D K 1 d V + 1 − O C V = D K
⇒ 1 d C + 1 − O C C = 1 d V + 1 − O C V → O C C = 27 , 54 ; O C V = 129 , 6 d V = ∞ d C = 35 c m
Mắt của một người có tiêu cự của thể thuỷ tinh là 18 mm khi không điều tiết. Khoảng cách từ quang tâm mắt đến võng mạc là 15 mm. Xác định tiêu cự của thấu kính phải mang để mắt thấy vật ở vô cực không điều tiết (kính ghép sát mắt).
A. 20mm
B. 50mm
C. 60mm
D. 90mm
Chọn D
+ Độ tụ của hệ thấu kính ghép sát:
D = D M + D k
⇔ 1 f = 1 f M + 1 f k
+ Sau khi ghép tiêu điểm phải nằm đúng trên võng mạc:
→ f M = f max = 18 f = O V = 15 1 15 = 1 18 + 1 f k ⇒ f K = 90 m m
Một mắt không có tật có khoảng cách từ thủy tinh thể đến võng mạc là 22mm. Điểm cực cận cách mắt 25cm. Tiêu cự của thủy tinh thể khi mắt không điều tiết là:
A. f = 20,22mm
B. f = 21mm
C. f = 22mm
D. f = 20,22mm
Đáp án: C
HD Giải:
Mắt không điều tiết khi vật đặt ở điểm cực viễn
Một mắt không có tật có khoảng cách từ thủy tinh thể đến võng mạc là 22mm. Điểm cực cận cách mắt 25cm. Tiêu cự của thủy tinh thể khi mắt điều tiết mạnh nhất là:
A. f = 20,22mm
B. f = 21mm
C. f = 22mm
D. f = 20,22mm
Đáp án: A
HD Giải:
Mắt điều tiết mạnh nhất khi vật đặt ở điểm cực cận