Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thủy phân:
a) 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ.
b) 1 kg mùn cưa có 50% xenlulozơ, còn lại là tạp chất trơ.
c) 1 kg saccarozơ.
Giả thiết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thuỷ phân:
a) 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ.
b) 1 kg mùn cưa có 50% xenlulozơ, còn lại là tạp chất trơ.
c) 1 kg saccarozơ.
Giả thiết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a)
\(m_{\left(C_6H_{10}O_5\right)_n}=1.80\%=0,8\left(kg\right)\\ \left(C_6H_{10}O_5\right)_n+nH_2O\underrightarrow{^{H^+}}nC_6H_{12}O_6\\ m_{C_6H_{12}O_6}=\dfrac{180n}{162n}.0,8\approx0,889\left(kg\right)\)
b)
\(m_{\left(C_6H_{10}O_5\right)_n}=1.50\%=0,5\left(kg\right)\\ \left(C_6H_{10}O_5\right)_n+nH_2O\underrightarrow{^{H^+}}nC_6H_{12}O_6\\ m_{C_6H_{12}O_6}=\dfrac{180n}{162n}.0,5\approx0,556\left(kg\right)\)
c)
\(C_{12}H_{22}O_{11}+H_2O\) \(\underrightarrow{H^+,t^o}\) \(C_6H_{12}O_6\left(fructozo\right)+C_6H_{12}O_6\left(glucozo\right)\)
\(m_{glucozo}=\dfrac{1.180}{342}\approx0,526\left(kg\right)\)
Khi thủy phân 486 kg bột gạo có 80% tinh bột (còn lại là tạp chất trơ). Nếu hiệu suất của quá trình sản xuất là 75%, khối lượng glucozơ tạo thành là
A. 432 kg.
B. 324 kg.
C.405 kg.
D.648 kg.
Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thủy phân:1kg mùn cưa có 50% xenlulozơ, còn lại là tạp chất trơ.
Khối lượng xenlulozo là
Khối lượng glucozo sinh ra là
Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thủy phân: 1kg bột gạo có 80% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ.
Khối lượng của tinh bột là m(tinh bột) = = 0,8(kg)
Khối lượng glucozo sinh ra là
Từ 1,0 kg mùn cưa có 40% xenlulozơ (còn lại là tạp chất trơ) có thể thu được bao nhiêu kg glucozơ (hiệu suất phản ứng thủy phân bằng 90%) ?
A. 0,4 kg
B. 0,6 kg
C. 0,5 kg
D. 0,3 kg
Trong 1 loại ngô chứa 70% tinh bột và 11% Xenlulozơ còn lại là tạp chất trơ. Khi dùng a(kg) loại ngô trên lên men thành ancol etylic thì thu đc b(kg) ancol nguyên chất và khí CO2. Hâps thụ lượng CO2 sinh ra vào dd Ca(OH)2 thì thu đc 400g kết tủa và khối lượng dd giảm 48g. Biết rằng , hiệu suất toàn bộ quá trình là 80%. Giá trị a+b?
Trong 1 loại ngô chứa 45% tính bột và 20% Xenlulozơ còn lại là tạp chất trơ. Khi dùng 1 tấn loại ngô trên lên men thành ancol etylic thì thu đc m kg ancol nguyên chất. Biết rằng Hiệu suất toàn bộ quá trình là 80%. Giá trị m?
\(m_{\left(C_6H_{10}O_5\right)_n}=65\%\cdot1000=650\left(kg\right)\)
\(n_{\left(C_6H_{10}O_5\right)_n}=\dfrac{650}{162n}=\dfrac{325}{81n}\left(kmol\right)\)
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{325}{81n}\cdot2n=\dfrac{650}{81}\left(kmol\right)\)
\(m_{C_2H_5OH}=\dfrac{650}{81}\cdot46\cdot80\%=295.3\left(kg\right)\)
\(\)
%(C6H10O5)n= 65%
=> m(C6H10O5)n=0,65(tấn)
PTHH: (C6H10O5)n + nH2O -> nC6H12O6
C6H12O6 ---men rượu, 30-35 độ C --> 2 CO2 + 2 C2H5OH
m(C6H12O6 LT)= (0,65.180)/162= 13/18(tấn)
=> mC6H12O6(TT)= 13/18 : 80%=65/72(tấn)
m(C2H5OH LT)= (92.13/18):180=299/810(tấn)
=> mC2H5OH(TT)= 299/810 : 80%=0,4614(tấn)=461,4(kg)
Trong 1 loại ngô chứa 65% tính bột và 16% Xenlulozơ còn lại là tạp chất trơ . Khi dùng a(kg) loại ngô trên lên men thành ancol etylic thì thu đc b(kg) ancol nguyên chất và khí CO2. Hấp thụ lượng CO2 sinh ra vào dd Ca (OH)2 dư thì thu đc 600g kết tủa. Biết rằng , hiệu suất toàn bộ quá trình là 60%. Giá trị a+b ?
$(C_6H_{10}O_5) + nH_2O \xrightarrow{t^o,xt} nC_6H_{12}O_6$
$C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 2C_2H_5OH$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{C_2H_5OH} = n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = 6(mol)$
$b = 6.46 = 272(gam) = 0,272(kg)$
Ta có :
Gọi $n_{tinh\ bột} = x ; n_{xenlulozo} = y$
Ta có :
$x.60\% + y.60\% = \dfrac{6}{2} = 3$
$\dfrac{x}{y} = \dfrac{65}{16}$
Suy ra : x = 4,01 ; y = 0,99
Suy ra: a = 4,01.162 : 65% = 1(kg)
Suy ra: a + b = 1 + 0,272 = 1,272
Trong 1 loại ngô chứa 65% tính bột và 16% Xenlulozơ còn lại là tạp chất trơ . Khi dùng a(kg) loại ngô trên lên men thành ancol etylic thì thu đc b(kg) ancol nguyên chất và khí CO2. Hấp thụ lượng CO2 sinh ra vào dd Ca (OH)2 dư thì thu đc 600g kết tủa. Biết rằng , hiệu suất toàn bộ quá trình là 60%. Giá trị a+b ?