help me
cuộn dây của một nam châm điện dài 3cm gồm nhiều lớp, đường kính trung bình mỗi vòng dây là 3cm, dây đồng có đường kính , điện trở là 100 ôm, tính số lớp
\(l=4.20=80\left(cm\right)=0,8\left(m\right)\)
\(R=\dfrac{\rho.l}{S}=\dfrac{2,8.10^2.0,8}{0,0002^2.\pi}=...\left(\Omega\right)\)
Bài 1: Một dây dẫn bằng nhôm dài 1 km, tiết diện tròn đường kính 4 mm. Tính điện trở của dây. Biết điện trở suất của nhôm là 2,8.10-8 Ωm. Bài 2: Một cuộn dây gồm nhiều vòng có điện trở 8,5Ω, tiết diện sợi dây 0,1 mm2. Tính chiều dài sợi dây, biết dây bằng đồng có điện trở suất 1,7.10-8 Ωm.
Người ta muốn quấn một dây dẫn điện trở quanh một lõi sứ hình trụ tròn với đường kính lõi sứ là 1,5cm. Biết 1m dây quấn có điện trở 2Ω. Hỏi cuộn này gồm bao nhiêu vòng dây nếu điện trở của cả cuộn dây là 30Ω? Biết rằng các vòng dây được cuốn sát nhau thành một lớp.
Cứ 1 m dây dẫn có điện trở là 2 Ω
xm dây dẫn có điện trở là 30 Ω
⇒ x = (30 × 1)/2 = 15m
Chu vi của vòng 1 quấn dây: c = 3,14 x d = 3,14 x 1,5. 10 - 2 = 0,0471m
Số vòng của cuộn dây này là: n = 15/0,0471 ≈ 318,5 (vòng)
Cứ 1 m dây dẫn có điện trở là 2 Ω
xm dây dẫn có điện trở là 30 Ω
⇒ x = (30 × 1)/2 = 15m
Chu vi của vòng 1 quấn dây: c = 3,14 x d = 3,14 x 1,5. 10 - 2 = 0,0471m
Số vòng của cuộn dây này là: n = 15/0,0471 ≈ 318,5 (vòng)
Dùng một dây đồng đường kính 0,8mm có một lớp sơn mỏng cách điện quấn quanh hình trụ đường kính 4cm để làm một ống dây. Khi nối hai đầu ống dây với một nguồn điện có hiệu điện thế 3,3V thì cảm ứng từ bên trong ống dây là 15,7.10 − 4 T . Tính chiều dài của ống dây và cường độ dòng điện trong ống. Biết điện trở suất của đồng là 1,76.10 − 8 Ω m , các vòng của ống dây được quấn sát nhau:
A. 0,8m; 1A
B. 0,6m; 1A
C. 0,8m; 1,5A
D. 0,7m; 2A
Đáp án B
Áp dụng công thức
B = 4 π .10 − 7 N I I = 4 π .10 − 7 N I N d D = 15,7.10 − 4 .0,8.10 − 3 4 π .10 − 7 = 1 A R = ρ l D S D = 4 ρ N π d O π d D 2 = U I ⇒ N = U d D 2 4 I ρ d O = 3,3. 8.10 − 4 2 4.1.1,76.10 − 8 .0,04 = 750 v ò n g
Chiều dài ống dây: l = N d D = 0,6 m
Dùng một dây đồng đường kính 0,8mm có một lớp sơn mỏng cách điện quấn quanh hình trụ đường kính 4cm để làm một ống dây. Khi nối hai đầu ống dây với một nguồn điện có hiệu điện thế 3,3V thì cảm ứng từ bên trong ống dây là 15,7.10-4T. Tính chiều dài của ống dây và cường độ dòng điện trong ống. Biết điện trở suất của đồng là 1,76.10-8Ωm, các vòng của ống dây được quấn sát nhau:
A. 0,8m; 1A
B. 0,6m; 1A
C. 0,8m; 1,5A
D. 0,7m; 2A
Dùng một dây đồng đường kính 0,8mm có một lớp sơn mỏng cách điện quấn quanh hình trụ đường kính 4cm để làm một ống dây. Khi nối hai đầu ống dây với một nguồn điện có hiệu điện thế 3,3Vthì cảm ứng từ bên trong ống dây là 15 , 7.10 − 4 T . Tính chiều dài của Ống dây và cường độ dòng điện trong ống. Biết điện trở suất của đồng là 1 , 76.10 − 8 Ω m , các vòng của ống dây được quấn sát nhau:
A. 0,8m; 1A
B. 0,6m; 1A
C. 0,8m; 1,5A
D. 0,7m; 2A
Dùng một dây đồng đường kính d = 0.8 mm có phủ lớp sơn cách điện mỏng, quấn vừa đủ một lớp quanh một hình trụ có đường kính D= 4 cm để làm một ống dây. Khi nối hai dây đồng với nguồn điện có hiệu điện thế U= 3,3 V thì cảm ứng từ bên trong ống dây bằng 5 π . 10 - 4 T . Cho biết điện trở suất của đồng là P = 1 , 76 . 10 - 8 Ω . m . Các vòng dây được quấn sát nhau. Chiều dài của ống dây L là
A. 0,6m
B. 0,5m
C. 0,4m
D. 0,2m
Dùng một dây đồng đường kính d = 0,8 mm có phủ lớp sơn cách điện mỏng, quấn vừa đủ một lớp quanh một hình trụ có đường kính D = 4 cm để làm một ống dây. Khi nối hai dây đồng với nguồn điện có hiệu điện thế U = 3,3 V thì cảm ứng từ bên trong ống dây bằng 5 π . 10 - 4 T. Cho biết điện trở suất của đồng là ρ = 1 , 76 . 10 - 8 Ωm. Các vòng dây được quấn sát nhau. Chiều dài của ống dây L là
A. 0,6 m
B. 0,5 m
C. 0,4 m
D. 0,2 m
Đáp án A
Cảm ứng từ :
với
Thay số vào ta được : Cường độ dòng điện I = 1A
Chiều dài sợi dây :
Mặt khác :
Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp gồm 100 vòng cuộn thứ cấp 50.000 vòng ở một đầu đường dây tải để truyền đi nơi công suất điện 10.000 KW bằng dữ liệu dây truyền tải có điện trở là 100 ôm Biết hiệu điện thế ở cuộn dây thứ cấp là 100 KW a, tính hiệu điện thế ở cuộn sơ cấp b, tính công suất hao phí tỏa nhiệt trên đường dây
HĐT cuộn sơ cấp:
\(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{n_1}{n_2}\) \(\Rightarrow U_1=\dfrac{n_1.U_2}{n_2}=\dfrac{100.100}{50000}=0,2\left(kV\right)\)
Ta có: \(U_1< U_2\) `=>` U tính theo U2
\(10000kW=10000000W\)
\(100kV=100000V\)
Công suất hao phí tỏa nhiệt trên đường dây:
\(P_{hp}=\dfrac{R.P^2}{U^2}=\dfrac{100.10000000^2}{100000^2}=1000000\left(W\right)\)