Sục 4800ml (đkt) khí SO2 vào 84g dd KOH 20% (D=1,15g/ml)
a) tính khối lượng các chất thu đc sau pứ
b)DD thu đc sau pứ có nồng độ mấy mol/l ? coi thể tích dd thay đổi ko đáng kể
Sục 4,48 l khí CO2 (đktc) vào 700ml dd NaOH 1M. Viết các PTHH xảy ra. Tính nồng độ mol của dd tạo thành sau pứ (coi thể tích thay đổi ko đág kể)
nco2 = 4,48 : 22,4= 0,2 mol
700ml=0,7 l
nnaoh=1 . 0,7 = 0,7 mol
pt co2 + 2naoh > na2co3 + h2o
1mol 2 mol 1mol 1mol
0,2mol 0,4mol 0,2mol 0,2mol
nồng độ mol
cmna2co3 = n : v = 0,2 : 0.7 = 0,3m
nCO2= 4,48 : 22,4 = 0,2 mol
nNaOH= 0,7 x 1 = 0,7 mol
Ta thấy : \(\frac{nNaOH}{nCO2}\) = \(\frac{0,7}{0,2}\) = 3,5 > 2
=> pứ tạo muối trung hòa
PTHH: 2NaOH + CO2 ===> Na2CO3 + H2O
0,4 0,2 0,2 mol ( mol )
Lập tỉ lệ số mol => CO2 hết, NaOH dư
Viết các số mol của từng chất theo PTHH
=> CM(Na2CO3)= 0,2 / 0,7 = 0,286M
CM(NaOH dư)= \(\frac{0,7-0,4}{0,7}\) = 0,43M
Tính nồng độ mol của các chất tan trong dd thu đc sau mỗi thí nghiệm sau đây. Biết các pư xảy ra hoàn toàn, V dd thay đổi k đáng kể.
a. Sục 448ml khí CO2 (đktc) vào 400ml dd Ca(OH)2 0,02M
b. Sục 4,032 lít khí SO2 (đktc) vào 200ml dd Ba(OH)2 1M
a. \(n_{CO_2}=0,02\left(mol\right);n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,008\left(mol\right)\Rightarrow n_{OH^-}=0,016\\ Tacó:\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,016}{0,02}=0,8\Rightarrow ChỉtạoCa\left(HCO_3\right)_2,CO_2dư\\ 2CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2+H_2O\\ n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,016\left(mol\right)\\ \Rightarrow CM_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=\dfrac{0,016}{0,4}=0,04M\)
\(b.n_{SO_2}=0,18\left(mol\right);n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{OH^-}=0,4\left(mol\right)\\Tacó:\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,4}{0,18}=2,22\Rightarrow Ba\left(OH\right) _2dư\\ SO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\\ n_{Ba\left(OH\right)_2dư}=0,2-0,18=0,02\left(mol\right)\\ \Rightarrow CM_{Ba\left(OH\right)_2dư}=\dfrac{0,02}{0,2}=0,1M\)
nCO2 = \(\dfrac{6,72}{22,4}\)= 0,3 mol
nKOH = 0,2.2 = 0,4 mol
\(\dfrac{nKOH}{nCO_2}\) = \(\dfrac{4}{3}\)>1 => tạo 2 muối CO32- và HCO3-
CO2 + 2KOH --> K2CO3 + H2O
CO2 + KOH --> KHCO3
Đặt số mol K2CO3 và KHCO3 thu được lần lượt là x và y mol ta có hệ :
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,3\\2x+y=0,4\end{matrix}\right.\)=> x = 0,1 ,y = 0,2
CK2CO3 = \(\dfrac{n}{V}\)= \(\dfrac{0,1}{0,2}\)= 0,5 M
CKHCO3 = \(\dfrac{0,2}{0,2}\)= 1M
Hòa tan hh gồm fe và zn trong 50ml dd hcl 0,4M thu dc dd A và 1,792 lít khí H2(đktc) cô cạn đe A đc 10,52g muối khan a, Tính khối lượng hh ban đầu b, tính nồng độ mol các chất ddA ? Bt rằng thể tích dd thu đc sau phản ứng ko đáng kể
Câu 24
cho 3,92g bột sắt vào 200ml dd CuSO4 10% (D=1,12g/ml)
a. tính khối lượng kim loại mới tạo thành
b. tính nồng độ mol của chất có trong dd sau phản ứng. Giả thuyết thể tích dd thay đổi ko đáng kể
nFe=3,92/56=0,07mol
mddCuSO4=200.1,12=224g
mCuSO4=224.10%=22,4g
nCuSO4=22,4/160=0,14mol
Fe+CuSO4-> Cu+FeSO4
0,07 0,14
TA CÓ 0,07/1 < 0,14/1 => CuSO4 dư
Fe +CuSO4-> Cu+FeSO4
0,07 0,07 0,07 0,07
mCu= 0,07.64=4,48g
b, C(FeSO4)=n/V= 0,07/0,2=0,35M
C(CuSO4) dư = n/V=0,07/0,2=0,35M
để hấp thụ hoàn toàn 7,84 lít khi SO2(dktc) khi cần dùng 200 ml dd Ca(OH)2 1,4M
a) tính khối lượng muối khan thu được sau phản ứng
b) tính nồng độ mol dd thu đc sau phản ứng, biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
ai cứu em với :<
\(n_{SO_2}= \dfrac{7,84}{22,4}=0,35 mol\)
\(n_{Ca(OH)_2}= 0,2 . 1,4=0,28mol\)
Ta có:
\(T=\dfrac{n_{nhóm OH}}{n_{SO_2}}\)\(=\dfrac{2. 0,28}{0,35}= 1,6\)
Có: 1<T<2
Nên Phản ứng tạo hỗn hợp 2 muối trung hòa và axit
\(Ca(OH)_2 + SO_2 \rightarrow CaSO_3 + H_2O\) (1)
\(CaSO_3 + SO_2 + H_2O \rightarrow Ca(HSO_3)_2\) (2)
Theo PTHH (1):
\(n_{SO_2(1)}\)\(n_{CaSO_3} = n_{Ca(OH)_2}= 0,28mol\)
\(\Rightarrow n_{SO_2(2)}=0,35 - 0,28= 0,07 mol\)
Theo PTHH (2):
\(n_{CaSO_3bị hòa tan}\)\(=\)\(n_{Ca(HSO_3)_2}= n_{SO_2(2)}= 0,07 mol\)
Suy ra: \(n_{CaSO_3 sau pư}= 0,28 - 0,07= 0,21 mol\)
\(m_{muối}= m_{CaSO_3} + m_{Ca(HSO_3)_2}= 0,21 .120 + 0,07 . 202= 39,34g\)
b)
\(C_{M Ca(HSO_3)_2}= \dfrac{0,07}{0,2}= 0,35M\)
Tiếp của NaOH nhé:
PTHH:
SO2 + Ca(OH)2 ---> CaSO3 + H2O (1)
2SO2 + Ca(OH)2 ---> Ca(HSO3)2
a. Gọi x, y lần lượt là số mol của CaSO3 và Ca(HSO3)2
Theo PT(1): \(n_{SO_2}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaSO_3}=x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{SO_2}=2.n_{Ca\left(HSO_3\right)_2}=2y\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{Ca\left(HSO_3\right)_2}=y\left(mol\right)\)
Vậy ta được:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+2y=0,35\\x+y=0,28\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,21\\y=0,07\end{matrix}\right.\)
=> \(m_{CaSO_3}=0,21.120=25,2\left(g\right)\)
b. Ta có: \(V_{dd_{Ca\left(OH\right)_2}}=V_{dd_{thu.được}}=\dfrac{200}{1000}=0,2\left(mol\right)\)
\(C_{M_{Ca\left(HSO_3\right)_2}}=\dfrac{0,07}{0,2}=0,35M\)
Hòa tan hoàn toàn 13g Zn vào 40ml dd H2SO4 loãng có nồng độ 1M.
a/ Tính khối lượng muối tạo thành.
b/ Tính khối lượng mol các chất trong dd sau pư. Coi thể tích dd thay đổi không đáng kể.
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\)
\(n_{H_2SO_4}=0,04.1=0,04mol\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,2 > 0,04 ( mol )
0,04 0,04 0,04 0,04 ( mol )
\(m_{ZnSO_4}=0,04.161=6,44g\)
Câu b ko hiểu lắm bạn ơi!
Trộn 100ml dd CuCl2 1,5M vs 300ml dd Ca(OH)2 1M. Sau pứ ta thu đc B dung dịch và 1 chất ko tan C.
a)Tính nống độ mol của các chất trong dd sau pứ kết thúc?Cho rằng Vdd thay đổi ko đáng kể.
b)Lọc chất rắn C nung trong ko khí 1 thời gian cho đến khi khối lượng chất rắn giảm 0,9g thu đc chất rán D.Chất rắn D là chất nào?Có m=?
c)Dẫn từ từ 3,6l SO2(đkt) vào dd B sau pứ thu đc bao nhiu gam k/tủa?Bt hiệu suất pứ chỉ đạt 80%.
a)
\(n_{CuCl_2}=0,1.1,5=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: CuCl2 + Ca(OH)2 --> Cu(OH)2 + CaCl2
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,3}{1}\) => CuCl2 hết, Ca(OH)2 dư
PTHH: CuCl2 + Ca(OH)2 --> Cu(OH)2\(\downarrow\) + CaCl2
_____0,15---->0,15-------->0,15---------->0,15
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(Ca\left(OH\right)_2dư\right)}=\dfrac{0,3-0,15}{0,1+0,3}=0,375M\\C_{M\left(CaCl_2\right)}=\dfrac{0,15}{0,1+0,3}=0,375M\end{matrix}\right.\)
b) Khối lượng giảm = khối lượng H2O sinh ra
\(n_{H_2O}=\dfrac{0,9}{18}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Cu(OH)2 --to--> CuO + H2O
_____0,05<-----------0,05<----0,05
=> mCu(OH)2 = (0,15-0,05).98 = 9,8 (g)
=> mCuO = 0,05.80 = 4(g)
c) \(n_{SO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(n_{SO_2\left(pư\right)}=\dfrac{0,15.80}{100}=0,12\left(mol\right)\)
PTHH: Ca(OH)2 + SO2 --> CaSO3\(\downarrow\) + H2O
_____________0,12------>0,12
=> mCaSO3 = 0,12.120 = 14,4(g)
Câu 1: Cho 7,8g K vào 150g dd CuSO4 16% kết thúc pứ thu đc khí A, dd B, kết tủa C.
a. Tính V của A.
b. Tính C% các chất trong B.
c. Tính khối lượng kết tủa C.
Câu 2: Hòa tan hết 4,6g K vào 195,4g H2O thu đc dd A.
a. Tính C% dd A.
b. Cho 0,5 mol Na2O vào x gam dd A thu đc dd B có nồng độ 45%.Tính x.
c. Tính V của SO2 nhỏ nhất (đktc) để pứ hết với 200g dd A.
Câu 3: Hòa tan hết 0,2 mol K vào 192,4g H2O thu đc dd X.
a. Tính C% của dd X.
b. Cho 0,2 mol K2O vào a gam dd X thu đc dd Y có nồng độ 11,43%.Tìm giá trị của a.
c. Tính V khí CO2 lớn nhất (đktc) có thể pứ với 200g dd X.