đốt cháy 1 thể tích hidrocacbon A thu được 10 thể tích co2 và 7 thể tích h20.xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo tủa A biết các khí đo cùng điều kiện,A không làm mất màu dung dịch brom và A có Cacbon bậc IV
Đốt cháy hoàn toàn 2,24l hiđrocacbon thể khí thu được 6,72l CO2 và 5,4 g H2O . Các thể tích khí đo ở đktc . Xác định Công thức phân tử H-C ; viết CTCT của H-C biết rằng hợp chất có thể làm mất màu dung dịch Brom
\(n_{HC}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\\ Vì:n_{CO_2}=n_{H_2O}\\ \Rightarrow Hidrocacbon:Anken\left(Do.td.được.với.Brom\right)\\ Đặt.CTTQ:C_aH_{2a}\left(a\ge2\right)\\ Ta.có:a=\dfrac{n_{CO_2}}{n_{hidrocacbon}}=\dfrac{0,3}{0,1}=3\\ \Rightarrow CTPT:C_3H_6\\ CTCT:CH_2=CH-CH_3\)
Tham khảo:
Đặt công thức phân tử của A là
CxHyOz CxHy + (x + y/4)O2 → xCO2 + y/2H2O
0,1 0,3 0,3
Ta có:
0,1 : 1 = 0,3 : x → x = 3
0,1 : 1 = (0,3.2) : y → y = 6
Vậy A là C3H6 nhé
Câu 14. Một hidrocacbon X có công thức phân tử kiểu giống phân tử etilen. Đốt cháy 3,36 l khí X thu được 10,08 l khí CO2. Thể tích các khí đo ở đktc, biết X làm mất màu dung dịch Brom. Công thức phân tử của X là *
A. C2H4.
B. C3H6.
C. C4H8.
D. C5H10.
X có dạng : CnH2n
$C_nH_{2n} +\dfrac{3n}{2} O_2 \xrightarrow{t^o} nCO_2 + nH_2O
Theo PTHH :
V CO2 = n.V X
<=> 10,08 = 3,36n
<=> n = 3
Vậy CTPT của X :C3H6
Đáp án B
\(n_{CO_2}=\dfrac{10.08}{22.4}=0.45\left(mol\right)\)
\(n_X=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
Số nguyên tử C : \(\dfrac{0.45}{0.15}=3\)
\(CT:C_3H_6\)
Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít hỗn hợp khí X gồm ankin A và hiđrocacbon B thu được 2,912 lít CO2 và 2,52 gam H2O. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên A, B. Biết rằng các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn
Đốt cháy ankin => nCO2 > nH2O mà theo bài ra nCO2 < nH2O
=> B là ankan nCO2 < nH2O
Nhận xét:
Đốt ankin: – nankin = nH2O – nCO2
Đốt ankan: nankan = nH2O – nCO2
=> b – a = 0,01 và b + a = 0,05
=> a = 0,02 và b = 0,03
=> số C trung bình = 2,6 và số H trung bình = 5,6
TH1: số C trong ankin < 2,6 => A là C2H2: 0,02 và B: 0,03
=> B: 44 (C3H8)
TH2: số C trong ankan < 2,6 => A : 0,02 và CH4: 0,03
=> A: 68 (C5H8) loại do hh khí
TH3: số C trong ankan < 2,6 => A: 0,02 và C2H6: 0,03
=> A: 47 (lẻ) => loại
Vậy A là C2H2 (axetilen/ etin) và B là C3H8 (propan)
A là hiđrocacbon mạch hở, thể khí ở điều kiện thường. Khi đốt cháy hoàn toàn A bằng khí oxi (vừa đủ) thấy thể tích khí và hơi của các sản phẩm bằng tổng thể tích các khí tham gia phản ứng (thể tích các khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của A.
Pt:
CxHy + (x + 0,25y)O2 → xCO2 + 0,5yH2O
1 → (x + 0,25y) x 0,5y
Thể tích và số mol tỉ lệ thuận nên thể tích bằng nhau thì số mol cũng bằng nhau
Theo đề bài: n(khí trước pứ) = n(khí sau pứ)
Đốt cháy 0,2 mol Hidro Cacbon A thu được 10,8g nước. Biết rằng MA < 45 > 36
a) Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo ( có thể có ) của A
b) Biết A không có mạch vòng, A có thể làm mất màu dung dịch Brom hay không? ( Viết phương trình phản ứng nếu có )
GIÚP BÉ VỚI QUÝ DỊ:((
a) CTPT: CxHy
\(n_{C_xH_y}=0,2\left(mol\right)\); \(n_{H_2O}=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: \(0,2y=1,2\)
=> y = 6
=> CTPT: CxH6
Mà 36 < MA < 45
=> 30 < 12x < 39
=> 2,5 < x < 3,25
=> x = 3
CTPT: C3H6
CTCT:
\(\left(1\right)CH_2=CH-CH_3\)
(2)
b) A là CH2=CH-CH3
A có thể làm mất màu dd Br2
\(CH_2=CH-CH_3+Br_2\rightarrow CH_2Br-CHBr-CH_3\)
Đốt cháy hoàn toàn 784 ml khí (đktc) một hidrocacbon A thu được 1,54 gam 𝐶𝑂2 và 1,89 gam nước. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A. Biết A có mạnh cacbon hở và làm mất màu dung dịch brom. Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
\(n_A=\dfrac{0,784}{22,4}=0,035\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{1,54}{44}=0,035\left(mol\right)\\ n_{H_2O}=\dfrac{1,89}{18}=0,105\left(mol\right)\)
Có: \(n_{CO_2}< n_{H_2O}\Leftrightarrow A:ankan\left(C_nH_{2n+2}\right)\)
\(n=\dfrac{0,035}{0,035}=1\Rightarrow CTPT.A:CH_4\)
PTHH:
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(CH_4+Br_2\underrightarrow{t^o}CH_3Br+HBr\)
\(n_{O_2}=\dfrac{0,784}{22,4}=0,035\left(mol\right)\\ n_C=n_{CO_2}=\dfrac{1,54}{44}=0,035\left(mol\right);n_H=2.n_{H_2O}=2.\dfrac{1,89}{18}=0,21\left(mol\right)\\ Gọi.CTTQ:C_xH_y\left(x,y;nguyên,dương\right)\\ Có:x:y=0,035:0,21=1:6\Rightarrow x=1;y=6\Rightarrow CTPT:CH_6\)
Nếu CTPT CH6 thì không có, em xem lại đề giúp thầy nhé!
Khi đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon A, thu được khí C O 2 và hơi nước theo tỉ lệ 77 : 18 về khối lượng. Nếu làm bay hơi hết 5,06 gam A thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 1,76 g O 2 ở cùng nhiệt độ và áp suất.
1. Xác định công thức phân tử của chất A.
2. Chất A không tác dụng với nước brom nhưng tác dụng được với dung dịch K M n O 4 khi đun nóng. Viết công thức cấu tạo và tên chất A.
1.
Theo đầu bài ta có:
Tức là 12x + y = 92,0 ⇒ x = 7 ; y = 8
Công thức phân tử chất A là C 7 H 8 .
2. Công thức cấu tạo
(metylbenzen (toluen))
Đốt cháy 2,8g chất hữu cơ A gồm 2 nguyên tố, thu được 8,8g CO2. Biết tỉ khối hơi của A so với Hidro là 14
a) Xác định công thức phân tử của A
b) Biết A có thể làm mất màu dung dịch brom. Viết công thức cấu tạo của A và viết phương trình phả ứng đó
Giúp con đi mấy má
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\)
=> nC = 0,2 (mol)
=> nH = \(\dfrac{2,8-0,2.12}{1}=0,4\left(mol\right)\)
Xét nC : nH = 0,2 : 0,4 = 1 : 2
=> CTPT: (CH2)n
Mà MA = 14.2 = 28 (g/mol)
=> n = 2
=> CTPT: C2H4
b) CTCT: \(CH_2=CH_2\)
PTHH: \(CH_2=CH_2+Br_2\rightarrow CH_2Br-CH_2Br\)
Đốt cháy hoàn toàn este X (no, đa chức, mạch hở), thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích khí O2 đã phản ứng (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện áp suất và nhiệt độ). Thủy phân hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 2a mol NaOH trong dung dịch, thu được một muối của axit cacboxylic và một ancol. Số công thức cấu tạo phù họp của X là
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3