Dự đoán hiện tượng và viết phương trình hoá học khi:
a) Đốt dây sắt trong khí clo.
b) Cho một đinh sắt vào ống nghiệm đựng dung dịch CuCl2.
c) Cho một viên kẽm vào dung dịch CuS04.
Câu 1: Dự đoán hiện tượng và viết phương trình hóa học khi: a) Đưa muỗng sắt (Iron) đựng natri (sodium) nóng chảy vào lọ đựng khí clo (chlorine). b) Cho một dây kẽm (zinc) vào ống nghiệm đựng dung dịch đồng (II) sunfat (copper (II) sulfate). Câu 2: Cho 2,7 gam Al phản ứng với lượng vừa đủ dung dịch H2SO4. Sau phản ứng thu được V lít khí (đktc). Tính V
Câu 1 :
a) Xuất hiện tinh thể màu trắng NaCl
\(2Na+Cl_2\underrightarrow{^{^{t^o}}}2NaCl\)
b) Kẽm tan dần, dung dịch màu xanh lam nhạt dần xuất hiện chất rắn màu đỏ ( Cu )
\(Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu\)
Câu 2 :
\(n_{Al}=\dfrac{2.7}{27}=0.1\left(mol\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(0.1...........................................0.15\)
\(V_{H_2}=0.15\cdot22.4=3.36\left(l\right)\)
Nêu hiện tượng Và viết phương trình hoá học xảy ra khi cho j. đinh sắt vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4 . k. Hòa tan Săt III sun phát vào vàodung dịch natri hidroxit l. Cho dây nhôm vào dung dịch đồng (II) clorua CuCl2. m. Cho dung dịch bạc nitrat AgNO3 vào dung dịch natri clorua NaCl. n. Cho dung dịch H2SO4 vaøo dung dịch BaCl2. o. Cho dung dịch AgNO3 vaøo dung dịch NaCl p. Cho đá vôi (CaCO3) vaò dung dịch HCl. q. Thổi hơi thở vào nước vôi trong.
Cho biết hiện tượng, giải thích viết phương trình phản ứng cho các trường hợp sau đây: 1. Cho một định sắt vào ống nghiệm đựng dd CuCl2 2. Cho dung dịch axit HCl vào dung dịch Na2CO3. 3. Dẫn khí clo vào cốc nước sau đó nhúng quỳ tím vào cốc trên. 4. Cho dd BaCl2 vào dd H2SO4. 5. Đốt cháy khí Họ trong bình đựng khí Cl2, sau đó cho nước vào lắc nhẹ. Nhúng quỳ tím vào bình đó. 6. Cho dd KOH vào dung dịch CuSO4. 7. Dẫn khí clo vào cốc đựng dd NaOH, sau đó cho mẫu quỳ tím vào cốc trên.
ghi hiện tượng và giải thích hiện tượng:
1. cho một đinh sắt vào ống nghiệm đưngj dung dịch cucl2
2. cho một viên kẽm vào dung dịch cuso4
1) Hiện tượng: Sắt tan dần, xuất hiện chất rắn màu đỏ, dd nhạt màu
PTHH: \(Fe+CuCl_2\rightarrow FeCl_2+Cu\)
2) Hiện tượng: Kẽm tan dần, xuất hiện chất rắn màu đỏ, dd nhạt màu
PTHH: \(Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu\)
Giải thích: Vì Fe và Zn đều đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học nên sẽ đẩy được Cu ra khỏi dd muối
Nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra khi: a/ Cho một đinh sắt sạch vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4 b/Dẫn khí Cl vào cốc đựng H2O, nhúng quỳ tím vào dung dịch thu được
a) Fe + CuSO4 ⟶ Cu + FeSO4
Hiện tượng: Đinh sắt màu trắng xám (Fe) bị 1 lớp đỏ đồng Cu phủ lên bề mặt.
b) Cl2 + H2O ⇌ HCl + HClO
Dung dịch nước Clo (Cl2) có màu vàng lục. Giấy qùy tím chuyển sang màu đỏ, sau đó mất màu
Cho biết hiện tượng trong các thí nghiệm sau: a) Đốt cháy hỗn hợp sắt và lưu huỳnh b) Cho đinh sắt vào dung dịch CuCl2 c) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4 d) Dẫn khí Axetilen vào dung dịch brom e) Cho một mẫu đá vôi CaCO3 vào dung dịch axit axetic
a) Sắt cháy sáng, có chất rắn màu đen sinh ra
$Fe + S \xrightarrow{t^o} FeS$
b) Sắt tan dần, có chất rắn màu nâu đỏ bám trên đinh. Dung dịch chuyển dần sang màu xanh lục.
$Fe + CuCl_2 \to FeCl_2 + Cu$
c) Xuất hiện kết tủa màu xanh đậm
$CuSO_4 + 2NaOH \to Cu(OH)_2 + Na_2SO_4$
d) Dung dịch brom nhạt màu dần rồi mất màu
$C_2H_2 + 2Br_2 \to C_2H_2Br_4$
e) Đá vôi tan dần, xuất hiện bọt khí không màu không mùi.
$CaCO_3 + 2CH_3COOH \to (CH_3COO)_2Ca +C O_2 + H_2O$
a) PTHH : \(Fe+CuSO_4-->FeSO_4+Cu\)
Hiện tượng : - Đinh sắt tan dần trong dd muối đồng
- dd muối đồng từ màu xanh lam nhạt dần rồi mất màu
- xuất hiện chất rắn có màu nâu đỏ
b) PTHH : \(Al+H_2SO_{4\left(dac.nguoi\right)}-->\) Không phản ứng
Hiện tượng : Không hiện tượng
Nêu hiện tượng xảy ra và viết PTHH khi cho:
a. Đốt dây sắt trong bình chứa khí oxi.
b. Cho 3 viên kẽm vào dung dịch axit clohiđric.
c. Cho một mẫu vôi sống vào cốc đựng nước cất rồi nhúng quỳ tim vào dung dịch thu được.
d. Cho một lượng Na nhỏ bằng hạt đậu xanh vào cốc đựng nước nước cất, sau đó thêm một mẫu giấy quỳ tím vào.
a. \(4Fe+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2Fe_2O_3\)
b. \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
c. \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
d. \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
Câu 1 (2 điểm): Nêu và giải thích hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sau: 1) Cho một đinh sắt vào dung dịch CuCl2? 2) Cho ít dung dịch thuốc tím vào ống nghiệm đựng dung dịch NaOH, sau đó nhỏ từ từ dung dịch HCl đến dư vào ống nghiệm đó?
1) Đinh sắt tan dần vào dung dịch, xuất hiện chất rắn màu đỏ, màu xanh của dung dịch ban đầu nhạt dần:
\(Fe+CuCl_2->FeCl_2+Cu\downarrow\)
2) Ban đầu không có hiện tượng, sau một thời gian, màu tím của dung dịch nhạt dần, có khí mùi sốc, màu vàng thoát ra:
NaOH + HCl --> NaCl + H2O
2KMnO4 + 16HCl --> 2KCl + 2MnCl2 +5 \(Cl_2\uparrow\) + 8H2O