Một thước thép dài 1m ở 0 độ C, dùng thước để đo chiều dài một vật ở 40 độ C, kết quả đo được 2m. Hỏi chiều dài đúng của vật khi đo là bao nhiêu? Biết hệ số nở dài của thép là 12.10^-6 K-1.
Một thước nhôm có các độ chia đúng ở 50C. Dùng thước này đo chiều dài của một vật ở 350C. Kết quả đọc được là 88,45cm. Phần trăm sai số do ảnh hưởng của nhiệt độ và chiều dài đúng của vật là bao nhiêu? Biết hệ số nở dài của nhôm là α = (2,3.10 - 5K- 1
A. 0,07% và l ' = 88 , 5106 c m
B. 0,07% và l ' = 88 , 3894 c m
C. 0,7% và l ' = 87 , 85 c m
D. 0,7% và l ' = 89 , 05 c m
Ta có:
+ Ở 350C chiều dài của thước là: l 2 = l 0 1 + α t 2
Nếu ở 50C thì chiều dài thước là: l 1 = l 0 1 + α t 1
+ Sai số do ảnh hưởng của nhiệt độ là do thước dãn nở một đoạn: ∆ l = l 2 - l 1 = α l 0 ∆ t → ∆ l = l 2 1 + α t 2 α ∆ t = 88 , 45 1 + 2 , 3 . 10 - 5 . 35 + 273 . 2 , 3 . 10 - 5 . 35 - 5 = 0 , 0606 c m
Chiều dài đúng của vật là: l ' = l 2 - ∆ l = 88 , 45 - 0 , 0606 = 88 , 3894 c m
Phần trăm sai số của phép đo: δ = ∆ l l ' . 100 % = 0 , 0606 88 , 3894 . 100 % ≈ 0 , 07 %
Đáp án: B
1 thước thép có chiều dài 0,5m ở 0°C. Biết hệ số nở dài của thép là 1,2.10−5 K−1 a) Chiều dài của thước thép khi ở nhiệt độ 40°C là bao nhiêu?
Khi ở nhiệt độ 40oC thì thước thép này dài thêm là: \(\Delta l=\alpha l_0\left(t-t_0\right)=1,2.10^{-5}.0,5.\left(40-0\right)=2,4.10^{-4}m=0,00024m\)
Chiều dài của thước thép ở nhiệt độ 40oC là:
\(0,5+0,00024=0,50024\) m
Một thước kẹp có giới hạn đo 150 mm, được khắc độ chia ở 0 ° C. Xác định sai số tuyệt đối của thước kẹp này khi sử dụng nó để đo độ dài các vật ở 50 ° C trong hai trường hợp : Thước kẹp được làm bằng hợp kim Inva (thép pha 36% niken) có hệ số nở dài là 0,9. 10 - 6 K - 1
Thước kẹp bằng hợp kim Inva : Hợp kim Inva có hệ số nở dài α i n v = 0,9. 10 - 6 K - 1 Áp dụng công thức tính tương tự phần (a), ta xác định được sai số tuyệt đối của thước kẹp này khi nhiệt độ của thước tăng từ t 0 = 0 ° C đến t 1 = 50 ° C là :
∆ l’ = l 0 α i n v t 1 ≈ 150.0,9. 10 - 6 .50 = 6,75 μ m
Một thước kẹp có giới hạn đo 150 mm, được khắc độ chia ở 0 ° C. Xác định sai số tuyệt đối của thước kẹp này khi sử dụng nó để đo độ dài các vật ở 50 ° C trong hai trường hợp : Thước kẹp được làm bằng thép có hộ số nở dài là 11. 10 - 6 K - 1
Thước kẹp bằng thép : Sai số tuyệt đối của 150 độ chia tương ứng với 150 mm trên thước kẹp khi nhiệt độ của thước tăng từ t 0 = 0 ° C đến t 1 = 50 ° C là :
∆ l = l 0 α t h t 1 ≈ 150.11. 10 - 6 .50 = 82,5 μ m
Một thước thép ở 20 ° C có độ dài 1000 mm. Khi nhiệt độ tăng đến 40 ° C , thước thép này dài thêm bao nhiêu? Biết hệ số nở dài của thép là α = 11 .10 − 6 K − 1 .
A. 2,4 mm
B. 3,2 mm
C. 0,22 mm
D. 4,2 mm
Độ nở dài: Δ l = l 0 . α . Δt = 1000 .11.10 − 6 40 − 20 = 0 , 22 mm
=> Chọn C
∆l = alpha × lo × | t-to |
= 11.10^-6 × 1000 × | 40-20 |
= 0.22 mm
Một thước thép ở 20 ∘ C có độ dài 1m, hệ số nở đài của thép là α = 11.10 − 6 K − 1 . Khi nhiệt độ tăng đến 40 ∘ C , thước thép này dài thêm là
A. 2,4 mm.
B. 3,2 mm.
C. 4,2 mm.
D. 0,22 mm.
Chọn đáp án D.
l = l 0 1 + α t − t 0 = 1 1 + 11.10 − 6 40 − 20 = 1 , 00022 m m = 0 , 22 m m
.Một thước bằng sắt dùng để đo chiều dài một thanh đồng.Ở 100C chiều dài thanh đồng là 90,00cm.Chiều dài thanh đồng đo được ở 300C là bao nhiêu?Biết hệ số nở dài của sắt và đồng lần lượt là 11.10-6/K và 17.10-6/K
Không có Vật Lý nên mình chọn Toán nhé!!!
Câu1: GHĐ của một thước là:?
Câu2: Đơn vị đo độ dài hợp pháp ở VN là:?
Câu3: Khi dùng thước đo một vật em............... để đọc kết quả: ?
Câu4: Để đo chiều dài cuốn SGK Vật lý 6, cần chọn thước nào: ?
Câu5: Một học sinh dùng thước đo độ dài có ĐCNN 1mm để đo độ dài bảng đen. Cách ghi kết quả đo đúng là: ?
Câu6: Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 1dm để đo chiều dài lớp học cách ghi kết quả đúng là: ?
Câu7: Để đo vòng cổ may áo sơ mi cho khách hàng, người thợ may dùng: ?
Câu8: Giới hạn đo của một bình chia độ là: ?
Câu9: Đơn vị nào là đơn vị đo thể tích: ?
1)GHĐ là độ dài lớn nhất được ghi trên thước
2)m
4)thước kẻ
1.Giới hạn đo của thước là độ dài lớn nhất trên thước
2,m
4,Thước kẻ
7,Thước dây
9,Đơn vị đo thể tích là m3
Khi tiến hành thí nghiệm khảo sát sự nở dài vì nhiệt của vật rắn, các k quả đo độ dài l0 của thanh thép ở 0 ° C và độ nở dài ∆ l của nó ứng với độ tăng nhiệt độ t (tính từ 0 ° C đến t ° C) được ghi trong Bảng 36.1 :
Dựa vào đồ thị vẽ được, tính giá trị trung bình của hệ số nở dài α của thanh thép.
Hình 36.1G có dạng đoạn thẳng.
Điều này chứng tỏ độ biến dạng tỉ đối ∆ l/ l 0 của thanh sắt tỉ lệ thuận với độ tăng nhiệt độ t (tính từ 0 ° C):
∆ l/ l 0 = α t
Nhận xét thấy hệ số tỉ lệ α chính là hệ số nở dài của thép.
Hệ số tỉ lệ α được xác định bởi hệ số góc của đường biểu diễn đồ thị ở Hình 36.1G.