Bài 1:Cân bằng các phản ứng hoá học sau
1. Fe3O4 + HCl → FeCl2 + FeCl3 + H2O
3. A2Ox + H2 → A + H2O
4. A2Ox + H2 → AO + H2O
5. A2Ox + H2 → AxOy + H2O
6. AxOy + H2 → AnOm + H2O
Giúp em với ạ
Bài 1:Cân bằng các phản ứng hoá học sau
1.Fe3O4 + HCl " FeCl2 + FeCl3 + H2O
2.A2Ox + H2 " A + H2O
3.A2Ox + H2 " AO + H2O
4.A2Ox + H2 " AxOy + H2O
5..AxOy + H2 " AnOm + H2O
Cân bằng các sơ đồ phản ứng sau
1) MgCl2 + KOH → Mg(OH)2 + KCl
2) Cu(OH)2 + HCl → CuCl2 + H2O
3) Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + H2O
4) FeO + HCl → FeCl2 + H2O
1) \(MgCl_2+2KOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\downarrow+2KCl\)
2) \(Cu\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
3) \(Cu\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+2H_2O\)
4) FeO + 2HCl --> FeCl2 + H2O
Fe3O4 + 8 HCL -> FeCl2 + 2 FeCl3 + 4 H2O
cân bằng và biểu diễn quá trình oxi-hóa, quá trình khử trong các phản ứng sau
1. P + KClO3 P2O5 + KCl
2. NO2 + O2 + H2O HNO3
3. Fe3O4 + H2 Fe + H2O
4 Mg + HNO3 loãng Mg(NO3)2 + NH4NO3 ↑ + H2O
1) 6P + 5KClO3 --> 3P2O5 + 5KCl
QT oxh | 2P0 -10e-->P2+5 | x3 |
QT khử | Cl+5 +6e--> Cl- | x5 |
2) 4NO2 + O2 + 2H2O --> 4HNO3
Qt oxh | N+4 -1e-->N+5 | x4 |
Qt khử | O20 +4e--> 2O-2 | x1 |
3) Fe3O4 + 4H2 --to--> 3Fe + 4H2O
QT khử | \(Fe_3^{+\dfrac{8}{3}}+8e\rightarrow3Fe^0\) | x1 |
QT oxh | H20 -2e--> H2+ | x4 |
4) 4Mg + 10HNO3 --> 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
Qt oxh | Mg0-2e-->Mg+2 | x4 |
Qt khử | N+5 +8e--> N-3 | x1 |
Bài tập 2: Điền các hệ số thích hợp để lập phương trình hoá học của sơ đồ phản ứng sau 1. H2 + O2 H2O 2. Al + O2 Al2O¬3 3. Fe + HCl FeCl2 + H2 4. Fe2O3 + H2 Fe + H2O Bài 3: cho phản ứng hóa học sau: N2 +H2 NH3 a) Hoàn thành PTHH b)Nêu tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của từng cặp chất trong PTHH. c) Nếu có 6 phân tử N2 tham gia phản ứng thì có bao nhiêu phân tử NH3 tạo thành ?
B2:
\(1.2H_2+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2H_2O\)
\(2.4Al+3O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Al_2O_3\)
\(3.Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(4.Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Fe+3H_2O\)
B3:
a) \(N_2+3H_2\underrightarrow{^{^{t^0,xt}}}2NH_3\)
b) Tỉ lệ số phân tử N2 : số phân tử H2 : số phân tử NH3 = 1 : 3 : 2
c) Nếu có 6 phân tử N2 tham gia phản ứng thì có \(6\cdot\dfrac{2}{3}=4\) phân tử NH3 tạo thành
Bài 1: Cân bằng các phản ứng hoá học sau
1.FeO + O2 " Fe2O3
2.FexOy + O2 " Fe2O3
3.Al + HCl " AlCl3 + H2
4.Al2O3 + H2SO4 - - ® Al2(SO4)3 + H2O
5.Al(OH)3 + HNO3 " Al(NO3)3 + H2O
6. Al + H2SO4 " Al2(SO4)3 + H2
7.C4H10 + O2 " CO2 + H2O
8. KMnO4 " K2MnO4 + MnO2 + O2
9.Cu(NO3)2 " CuO + NO2 + O2
10.M2Ox + HNO3 " M(NO3)x + H2O
11.Mg(OH)2 + HNO3 " Mg(NO3)2 + H2O
12.KClO3 " KCl + O2
13.CH4 + O2 " CO2 + H2O
14.Fe2O3 + H2 " FexOy + H2O
15.Fe3O4 + HCl " FeCl2 + FeCl3 + H2O
16.A2Ox + H2 " A + H2O
17.A2Ox + H2 " AO + H2O
18.A2Ox + H2 " AxOy + H2O
19.AxOy + H2 " AnOm + H2O
Bài 2. Nhôm oxit (Al2O3) là thành phần chính của quặng boxit, còn lại là tạp chất . điện phân nóng chảy 127,5 gam quặng boxit theo phản ứng :
Al2O3 Al + O2.
Thu được 54 gam Al (nhôm) và 48 gam O2 (khí oxi)
a.Tính khối lượng Al2O3 (Nhôm oxit) đã phản ứng?
b.Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng của Nhôm oxit có trong quặng boxit?
Giúp em với ạ,không cần làm hết bài 1 cũng được ạ,em cảm ơn ạ
Trong các sơ đồ phản ứng hóa học sau đây:
1. Fe3O4 + HCl → FeCl2 + FeCl3 + H2O
2. Fe(OH)3 + H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
3. FeO + HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO + H2O
4. FeCl2 + HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + HCl + NO + H2O
5. Al + HNO3 loãng → Al(NO3)3 + H2
6. FeO + H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Có bao nhiêu phản ứng viết sai?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho khối lượng của Fe là 5,6 gam phản ứng với dung dịch HCl theo sơ đồ phản ứng sau:
Fe + HCl -> FeCl2 + H2
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng
b) Tính khối lượng FeCl2 và thể tích của H2
Biết Fe bằng 56, H bằng 1, Cl bằng 17
a, \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b, Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{FeCl_2}=n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Cho sơ đồ phản ứng hoá học sau
Fe + HCl = FeCl2 + H2 (1)
Al + H2SO4 = Al2(SO4)2 + H2 (2)
Trên 2 đĩa cân A và B có 2 cốc đựng 2 dung dịch HCl ( đĩa A ) và H2SO4 ( đĩa B ) điều chỉnh dung dịch ở 2 đĩa để cân ở vị trí thăng bằng cho m1 gam Al vào đĩa B thì thu đucojw 9,072l khí hidro cần cho m2 gam Fe vào đĩa A để cân trở về vị trí thăng bằng tính m1 và m2
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\) (1)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\) (2)
Ta có: \(n_{H_2\left(2\right)}=\dfrac{9,072}{22,4}=0,405\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{Al}=0,27mol\)
\(\Rightarrow m_1=m_{Al}=0,27\cdot27=7,29\left(g\right)\)
Để 2 đĩa cân bằng \(\Leftrightarrow n_{H_2\left(2\right)}=n_{H_2\left(1\right)}=0,405mol\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=0,405mol\) \(\Rightarrow m_2=m_{Fe}=0,405\cdot56=22,68\left(g\right)\)