Cho 1 oxit của nito tác dụng với cascbon ta thu được khí cacbonic và nito. biết rằng tỉ lệ V của các hất khí là Voxit: Vco2: Vn2=2:1:2. Xác đinh CTHH của nito oxit đã dùng
X là oxit của Nito có tỉ lệ số nguyên tử nito và oxi là 1:2 có tỉ khối đối với oxi là 1,875. Y là oxit khí cua nito ( ở đktc) 1 lít khí Y nặng bằng 1 lít khí co2 . Hãy tìm CTHH cua 2 oxit nito
HD:
Gọi X có công thức NxOy. Theo đề bài ta có: x:y = 1:2 suy ra y = 2x.
Khối lượng phân tử của X = 1,875.32 = 60. suy ra: 14x + 16y = 60. Câu này đề bài sai nên ko tìm được x, y nguyên.
Gọi Y có công thức: NaOb. Khối lượng phân tử của Y = 44 = khối lượng của CO2. Suy ra: 14a + 16b = 44. Suy ra 16b < 44 hay b < 2,75 (b nguyên dương). Nên suy ra b = 1, a = 2 (thỏa mãn). Khí Y cần tìm là N2O.
Gọi công thức dạng tổng quát của X là \(N_xO_y\).
Theo đề: \(x:y=1:2\Leftrightarrow x=\dfrac{1}{2}y\) (1)
Mặt khác, X có tỉ khối so với Oxi là 1,875.
\(\Leftrightarrow M_{N_xO_y}=1,875.32=60\) \(\Leftrightarrow14x+16y=60\) (g) (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{1}{2}y\\14x+16y=60\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\approx1,3\\y\approx2,6\end{matrix}\right.\)
( ĐỀ CÓ SAI K VẬY BẠN????)
hỗn khí A gồm cacbon oxit và không khí .trong đó tỉ lệ thể tích của khí cacbon oxit và không khí lần lượt là 3:5 (trong không khí thì khí oxi chiếm 20% thể tích ;còn lại là nito) .đốt cháy hỗn hợp khí A một thời gian thu được hỗn hợp khí B .trong B thì phần trăm thể tích của nito tăng 3,33% so với nito trong A .tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong B .
hỗn khí A gồm cacbon oxit và không khí .trong đó tỉ lệ thể tích của khí cacbon oxit và không khí lần lượt là 3:5 (trong không khí thì khí oxi chiếm 20% thể tích ;còn lại là nito) .đốt cháy hỗn hợp khí A một thời gian thu được hỗn hợp khí B .trong B thì phần trăm thể tích của nito tăng 3,33% so với nito trong A .tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong B .
tìm CTHH của 1 loại oxit nito, biết tỉ lệ khối lượng nito và oxi là 7:20
Đặt CT dạng chung là NxOy (x,y\(\in\)N*)
=> x:y = \(\dfrac{7}{M_N}\):\(\dfrac{20}{M_O}\)= \(\dfrac{7}{14}\):\(\dfrac{20}{16}\) = 0,5:1,25 = 2:5
Do đó: CTHH là N2O5
Tỉ lệ khí nito : Hidro: Amoniac là 1:2:3
Tỉ lệ của nito và amoniac là 1:3
Tỉ lệ giữa khí hidro và nito là 1:2
Tỉ lệ giữa khí nito và hidro là 1:3
khí nito oxit dễ dàng hóa hợp với oxi tạo ra khí nito dioxit . cho vào bình kín V ml NO và 112ml O2 . kết thúc phản ứng thu được khí X ở cùng điều kiện , có tỉ khối so với khí hidro là 18,2 . tính V
X là oxit của nito có tỉ lệ nguyên tử N và O là 1 : 2 có tỉ lệ khối hơi với oxi là 1,875 . Y là oxit khác của nito , ở đktc 1 lít khí Y nặng bằng 1 lít khí cacbonic . Hãy tìm công thức phân tử hai oxit trên
Làm theo phần đề đã sửa :)
Gọi CTHH dạng TQ của X là NxOy
Vì X có tỉ khối so với Oxi là 2,875
\(\Rightarrow\) MX = d\(\dfrac{X}{O2}.M_{O2}\)
\(\Rightarrow\) MX = 2,875 . 32 = 92(g)
Mặt khác : X có tỉ lệ nguyên tử N và O là 1 : 2
\(\Rightarrow\) x : y = 1:2
\(\Rightarrow\) CT tối giản của X là NO2
\(\Rightarrow\) CT thực nghiệm của X là : (NO2)n = 92
\(\Rightarrow\) ( 14 + 2.16)n = 92
\(\Rightarrow\) n = 2
Vậy CTHH của X là N2O4
* CTHH dạng TQ của Y là NzOt
Vì 1 lít khí Y nặng bằng 1 lít khí CO2 (đktc)
mà đồng thể tích cũng là đồng số mol
\(\Rightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}n_Y=n_{CO2}\\m_Y=m_{CO2}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) \(\dfrac{m_Y}{n_Y}=\dfrac{m_{CO2}}{n_{CO2}}\)
\(\Rightarrow\) MY = MCO2 = 44(g)
hay MNzOt =44(g)
\(\Rightarrow\) z . 14 + t . 16 = 44
Biện luận thay z,t = 1,2,3.... thấy chỉ có z =2 , t =1 Thỏa mãn
\(\Rightarrow\) CTHH của Y là N2O
Gọi CTHH của X là \(N_xO_{2x}\)
\(M_X=2,875.32=92\)
=> 14x+32x= 92=> x =2
--> CTHH của X : N2O4
b) gọi CTHH của Y là N2Ox
MY= 44 => x=1
Vậy CTHH của Y là N2O
\(CTTN_X:\left[NO_2\right]_n\)
Ta có: \(d\)\(X/O_2 \)\(=2,875\)
\(\Rightarrow M_X=92\)\((g/mol)\)
\(\Leftrightarrow46n=92\)
\(\Leftrightarrow n=2\)
\(\Rightarrow CTHH:N_2O_4\)
\(m_{CO_2}=\dfrac{1}{22,4}.44=\dfrac{55}{28}\left(g\right)\)
Đặt \(CTTQ_Y:N_xO_y\)
\(\Rightarrow m_Y=\dfrac{1}{22,4}.\left(14x+16y\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{22,4}.\left(14x+16y\right)=\dfrac{55}{28}\)
\(\Leftrightarrow14x+16y=44\)
\(x\) | \(1\) | \(2\) | \(1\) | \(2\) | \(2\) | \(2\) |
\(y\) | \(1\) | \(1\) | \(2\) | \(3\) | \(4\) | \(5\) |
\(N_xO_y\) | \(30(loại)\) | \(44(th/man)\) | \(46(loại)\) | \(76(loại)\) | \(92(loại)\) | \(108(loại)\) |
\(\Rightarrow CT_Y:N_2O\)
Cho không khí (chứa 80% thể tích là khí nito tác dụng với đồng nung nóng trong thiết bị kín, xảy ra phản ứng oxi hóa đồng thành đồng (II) oxit. Phản ứng xong, người ta thu được 160 c m 3 khí nito. Thể tích không khí trong thiết bị trước khi xảy ra phản ứng là:
A. 200 c m 3 B.400 c m 3 .
C. 300 c m 3 D. 500 c m 3 .
(Các thể tích khí đo ở đktc)
Trong không khí chứa 80% thể tích là khí nito
Vậy thể tích của không khí trong thiết bị trước khi xảy ra phản ứng:
⇒ Chọn A.
Hỗn hợp khí A gồm cacbon oxit và không khí .trong đó tỉ lệ thể tích của khí cacbon oxit và không khí lần lượt là 3:5 (trong không khí thì khí oxi chiếm 20% thể tích ;còn lại là nito) .đốt cháy hỗn hợp khí A một thời gian thu được hỗn hợp khí B .trong B thì phần trăm thể tích của nito tăng 3,33% so với nito trong A .tính thể tích của mỗi khí trong B .