một động cơ công suất 20kW. Tinha lượng xăng tiêu thụ trong 1h. Biết hiệu suất của động cơ là 30% và năng suất tỏa nhiệt của xăng là 46.106J/kg
Tính công suất của một động cơ ôtô nếu trong thời gian 4 giờ chạy liên tục ôtô tiêu thụ hết 60 lít xăng. Biết hiệu suất của động cơ là 32%, năng suất tỏa nhiệt của xăng là q = 46.106 J/kg và khối lượng riêng của xăng là Dx = 0,7 kg/dm3.
A. 49,6 kW
B. 32,6 kW
C. 42,9 kW
D. 52,9 kW
Đáp án: C
Nhiệt lượng cung cấp khi xăng cháy hết:
Q1 = mxăng.q = V.Dx.q = 1932.106J.
Công động cơ thực hiện được:
A = Q1.H = 618,24.106 J.
Công suất của động cơ:
P = A/t = 42,9.103 W = 42,9 kW.
Tính hiệu suất của động cơ một ô tô biết rằng khi ô tô chuyển động với vận tốc 72 km/h thì động cơ có công suất 20kW và tiêu thụ 20 lít xăng để chạy 200km. Năng suất toả nhiệt của xăng là 4 , 6 . 10 7 J/kg
A. 0,031%
B. 0,0466%
C. 31,06%
D. 46,58%
Đáp án C
20 l í t = 20 . 10 - 3 m 3
Khối lượng của 20 lít xăng là
m = D x ă n g . V = 700 . 20 . 10 - 3 = 14 k g
Năng lượng do 20 lít xăng bị đốt tỏa ra là
Q = m q = 14.4,6.10 7 = 6,44.10 8 J
Một động cơ của xe máy có hiệu suất là 20%. Sau một giờ hoạt động tiêu thụ hết 1kg xăng có năng suất toả nhiệt là 46.106J/kg. Công suất của động cơ xe máy là bao nhiêu?
Khi 1 kg xăng cháy hết sẽ tỏa ra nhiệt lượng:
Q = m.q = 46.106 ( J ).
Công suất của động cơ xe máy là:
Một động cơ của xe máy có hiệu suất là 20%. Sau một giờ hoạt động tiêu thụ hết lkg xăng có năng suất toả nhiệt là 46.106J/kg. Công suất của động cơ xe máy là bao nhiêu?
Một ô tô chạy đều trên quãng đường 100 km với lực kéo không đổi 2000N thì tiêu thụhết bao nhiêu lít xăng? Biết hiệu suất của động cơ là 40%, năng suất tỏa nhiệt của xăng là 46.106J/kg, khối lượng riêng của xăng là 700kg/m3
Công có ích mà ô tô thực hiện:
\(A=F\cdot s=2000\cdot100\cdot1000=2\cdot10^8J\)
Nhiệt lượng mà V lít xăng tỏa ra là:
\(Q_{tỏa}=m\cdot q=D\cdot V\cdot q=700\cdot V\cdot46\cdot10^6\left(J\right)\)
Hiệu suất động cơ là:
\(H=\dfrac{A}{Q_{tỏa}}\cdot100\%\)
\(\Rightarrow40\%=\dfrac{2\cdot10^8}{700\cdot V\cdot46\cdot10^6}\cdot100\%\)
\(\Rightarrow V\approx0,0155l\)
Một xe máy có công suất đi được quãng đường 100km hết 2l xăng. Tính vận tốc trung bình của xe, biết hiệu suất của động cơ là 0,25; năng suất tỏa nhiệt của xăng là 46 . 10 6 J / k g ; khối lượng riêng của xăng là 0 , 7 k g / l
A. 5(m/s)
B. 10(m/s)
C. 12,5(m/s)
D. 15(m/s)
Đáp án B.
- Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 2 lít xăng là:
- Công động cơ thực hiện là:
- Thời gian chuyển động của xe là:
- Vận tốc trung bình của xe là:
Tính hiệu suất của động cơ một ô tô, biết rằng khi nó chuyển động với vận tốc 72km/h thì động cơ có công suất là 20kW và tiêu thụ 10 lít xăng trên quãng đường 100km. Cho biết khối lượng riêng của xăng là 0,7. 10 3 kg/ m 3 và khi đổt cháy hoàn toàn 1kg xăng ta thu được nhiệt lượng 46. 10 6 J.
Đổi 20kW = 20.103W; 10l = 0,01 m 3 .
Khối lượng của 20l xăng là:
m = D.V = 0,7.103.0,01 = 7kg.
Thời gian ô tô đi hết 100km là: t = s/v = 100/72 ≈ 1,39h = 5000s.
Tính hiệu suất của động cơ ô tô biết khi ô tô chuyển động với tốc độ 54 km/h thì tiêu thụ hết 15 lít xăng trên đoạn đường dài 150 km. Năng suất tỏa nhiệt của xăng là 4,5.107 J/kg. Công suất của động cơ ô tô là 15,2 kW. Xăng có khối lượng riêng là 750 kg/m3
Tóm tắt:
v1=54 km/h = 15 m/s
V1=15 lít
s1=150 km=150000 m
q1=4,5.107 J/Kg
P1=15,2 W=15200 kW
D1=750 kg/m3
KL: H1= ?
Giải:
Thời gian để đi hết 150 km đoạn đường:
t1=\(\dfrac{s_1}{v_1}\)=\(\dfrac{150000}{15}\)=10000 s
Công có ích là:
Aci=P1.t1=15200.10000=152000000 J
Khối lượng xăng cần dùng:
\(V_1=\dfrac{m_1}{D_1}\) => m1=V1.D1=0,015.750=11,25 lít
Công toàn phần là:
m1=\(\dfrac{A_{tp}}{q_1}\) ⇒ Atp=m1.q1=11,25.4,5.107=506250000 J
Hiệu suất của động cơ là:
H1=\(\dfrac{A_{ci}}{A_{tp}}.100\%\)=\(\dfrac{\text{152000000}}{\text{506250000}}.100\)≈30%
Vậy ...
Một ô tô có công suất 16KW chạy trong 34500 phút, biết hiệu suất của động cơ là 20%, năng suất toả nhiệt của xăng là 46*10^6 J/kg. Tìm khối lượng xăng tiêu hao trong 1h