Những câu hỏi liên quan
Linh Nguyễn
Xem chi tiết
thảo nguyễn
24 tháng 10 2021 lúc 21:48

cậu nên tách từng phần ra 

hihi

Bình luận (2)
Nguyễn Ngọc Minh Khuê
Xem chi tiết
Lưu Nhã Tuệ
22 tháng 12 2016 lúc 21:56

Đề cương của các trường sẽ khác nhau bạn ơi! Dù bạn có ôn theo đề cương của mình nói riêng hay của các bạn khác nói chung thì khả năng trúng vào đề thi của bạn cũng chỉ là 40% đến 50% thui.

Bình luận (0)
ERROR
Xem chi tiết
Bảo Trâm
28 tháng 4 2022 lúc 21:34

Ex3: Fill in each blank with the correct form of the given verbs.

1. At this time next Saturday, I (attend) …will be attending………………..    a meeting in Hue.

2. Wind energy (use) ……will be used………. as a cheap, clean and effective source of energy in the future.

3. ……will…….solar panels (install) ……be installed…………everywhere   in a few years?

4. My English teacher (give) ……will be giving……a talk about protecting the environment at 8 a.m. next Monday.

5. I hope that metros (build) …will be built……………….. in Vietnam soon.

Bình luận (0)
HAT9
28 tháng 4 2022 lúc 22:00

III. READING:  Ex4. Read the following passage and answer the questions.

1. How long have the world’s energy resources taken to produce?
- Many millions of years to produce

2. What did a UN committee report recently?
- Recently a UN committee reported that the world’s oil and gas supplies would last about 100 years if they were used carefully.
- For less than forty years.

3. How many years would fuel supplies last if the demand continued to grow?
- About 100 years.

4. Must government take steps to control the amounts of fossil fuels which are used?
- Yes, they must do it.

Bình luận (0)
Knight™
28 tháng 4 2022 lúc 21:32

đăng ít thôi ._.

Bình luận (0)
dinhkhachoang
Xem chi tiết
Phước Lộc
9 tháng 5 2017 lúc 15:54

ở chỗ mk chưa thi. mà nếu thi rồi thì đâu có nhớ đề để cho bạn xem

Bình luận (0)
Phan Phú Trường
9 tháng 5 2017 lúc 15:57

mk ở TP khác lấy ko 

Bình luận (0)
nhất vs goku
9 tháng 5 2017 lúc 16:01

mình thi xong rồi nè!phần tự luận câu cuối có bài giải đấy.câu đầu hỏi về sương mù thường suất hiện vào mùa nào?

Bình luận (0)
hưng phúc
Xem chi tiết
Nguyễn Thị Huệ
16 tháng 12 2021 lúc 20:20

chịu

Bình luận (0)
Tô Hà Thu
16 tháng 12 2021 lúc 20:22

Lý thuyết thì ở trong SGK ak :vvvv

Bình luận (0)
hưng phúc
16 tháng 12 2021 lúc 20:25

mai thi lí r mà chx làm câu nào

Bình luận (0)
Giang
Xem chi tiết
Thảo Phương
8 tháng 7 2021 lúc 14:44

Lần sau đăng câu hỏi chia nhỏ ra nhé em !

PHẦN 1. TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN

A. CHƯƠNG 4: OXI-KHÔNG KHÍ

I. TÍNH CHẤT CỦA OXI

1. Tính chất vật lí

- Là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí

- Oxi hóa lỏng ở -183°C

- Oxi lỏng có màu xanh nhạt

2. Tính chất hóa học: Viết PT minh họa cho mỗi t/c

a. Tác dụng với phi kim

PTHH: S + O2 ----to-----> SO2

PTHH: 4P + 5O2 ----to-----> 2P2O5

b. Tác dụng với kim loại

PTHH: 3Fe + 2O2 ----to-----> Fe3O4

c. Tác dụng với hợp chất:

CH4 + 2O2 ----to-----> CO2 + H2O

II. SỰ OXI HÓA - PHẢN ỨNG HÓA HỢP - ỨNG DỤNG CỦA OXI
1. Sự oxi hóa là gì?

Là sự tác dụng của oxi với một chất

2. Phản ứng hóa hợp là gì?

Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.

Phản ứng cần nâng nhiệt độ lên để khơi mào phản ứng lúc đầu, các chất sẽ cháy, tỏa nhiều nhiệt gọi là phản ứng tỏa nhiệt.

III. OXIT

1. Định nghĩa

Oxit là hợp chất của ha nguyên tố , trong đó có một nguyên tố là oxi

VD: sắt từ oxi Fe3O4, lưu huỳnh đioxi SO2,…

2. Phân loại: 

a. Oxit axit:

Thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit

Vd : SO3 tương ứng với axit H2SO4

CO2 tướng ứng với axit H2CO3

b. Oxit bazo

Thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ

VD: MgO tương ứng với bazo Mg(OH)2

K2O tương ứng với KOH

3. Cách gọi tên:

Tên oxit = tên nguyên tố + oxit

- Nếu kim loại có nhiều hóa trị

Tên oxit = tên kim loại (hóa trị) + oxit

VD: FeO : sắt (II) oxit

Fe2O3 : sắt (III) oxit

- Nếu phi kim có nhiều hóa trị

Tên gọi = tên phi kim + oxit

Dùng các tiền tố ( tiếp đầu ngữ) chỉ số nguyên tử

     + Mono: một

     + Đi : hai

     + Tri : ba

     + Tetra : bốn

     + Penta : năm

VD: CO: cacbon monooxit

CO2: cacbon đioxit

SO2: lưu huỳnh đioxit

SO3: lưu huỳnh trioxit

P2O3: điphotpho trioxit

P2O5 : đi photpho pentaoxit

4. công thức :

- CT chung M2Ox với x là hóa trị của chất M

- Nếu x = 2 thì có công thức là MO

 

Bình luận (0)
Thảo Phương
8 tháng 7 2021 lúc 14:49

IV. Điều chế khí oxi - Phản ứng phân hủy
1. Điều chế oxi Trong phòng thí nghiệm. viết PT minh họa

Trong phòng thí nghiệm

Đun nóng hợp chất giâu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như kali pemanganat KMnO4 hoặc kali clorat KClO3 trong ống nghiệm, oxi thoát ra theo PT:

2KMnO4 −to→ K2MnO4 + MnO2 + O2

2KClO3 −to→ 2KCl + 3O2

2. Phản ứng phân hủy là gì? Cho vd

Là phản ứng hóa học trong đó từ môtj chất sinh ra nhiều chất mới.

VD: 2KMnO4 −to→ K2MnO4 + MnO2 + O2

2KClO3 −to→ 2KCl + 3O2

V. KHÔNG KHÍ - SỰ CHÁY

1. Thành phần của Không khí

a. Thành phần chính

Không khí là một hỗn hợp khí trong đó oxi chiếm khoảng 1/5 thể tích. Cự thể oxi chiếm 21% thể tích, phần còn lại hầy hết là nitơ

b. Thành phần khác

Các khí khác (hơi nước, CO2, khí hiếm, bụi khói,…) chiếm tỉ lệ rất nhỏ, chỉ khoảng 1%

2. Sự cháy và sự oxi hóa chậm

a. Sự cháy

- Là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng

- Sự khác nhau giữa sự cháy trong oxi và trong không khí: cháy trong không khí diễn ra chậm hơn, tạo nhiệt độ thấp hơn trong oxi. Do trong không khí còn có nito với thể tích gấp 4 lần oxi, làm diện tích tiếp xúc của vật với oxi ít nên sự cháy diễn ra chậm hơn. Đồng thời, nhiệt tiêu hao còn dùng để đốt nóng khí nitơ nên nhiệt độ đạt được thấp hơn

b. Sự oxi hóa chậm

- Là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng

- VD: sắt để lâu trong không khí bị gỉ

- Trong điều kiện nhất định, sựu oxi hóa chậm có thể chuyển thành sự cháy

BCHƯƠNG 5: HIDRO - NƯỚC

I. Tính chất - Ứng dụng của Hiđro   

1. Tính chất vật lý

Là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các khí, tan rất ít trong nước

2. Tính chất hóa học: viết PT minh họa

a. Tác dụng với oxi

Nếu đốt cháy hidro trong oxi: hidro cháy mạnh, trên thành lọ xuất hiện những giọt nước nhỏ

PTHH: 2H2 + O2 −to→ 2H2O

Hỗn hợp sẽ gây nổ nếu trộng hidro và oxi theo tỉ lệ thể tích 2:1

b. Tác dụng với đồng oxit CuO

Khi đốt nóng tới khoảng 400°C : bột CuO màu đen chuyển thành lớp kim loại đồng màu đỏ gạch và có những giọt nước tạo thành trên thành cốc

PTHH: H2 + CuO −to→ Cu +H2O

⇒ Hidro đã chiến oxi trong CuO. Vậy hidro có tính khử

⇒ở nhiệt độ thích hợp, hidro có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại. do vậy hidro có tính khử. Các phản ứng này đều tỏa nhiệt

II. Điều chế khí Hiđrơ - Phản ứng thế
1. Điều chế hidrô        Trong phòng thí nghiệm              

Cho kim loại (Al, Fe, ….) tác dụng với dung dịch axit (HCl, H2SO4).

Khí H2 được thư bằng cách đẩy không khí hay đẩy nước. nhận ra khí H2 bằng que đóm đang cháy ( cháy trong không khí với ngộn lửa xanh nhạt) hoặc dùng tàn đóm ( không làm tàn đóm bùng cháy)

VD: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2     

2. Phản ứng thế

Phản ứng thế là phản ứng hóa học của đơn chất và hợp chất trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất

VD: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

III. Nước                 

1. Tính chất vật lý 

Là chất lỏng không màu (tuy nhiên lớp nước dày có màu xanh da trời), không mùi, không vị

Sôi ở 100°C (p = 760 mmHg), hóa rắn ở 0°C

Khối lượng riêng ở 4°C là 1 g/ml (hay 1kg/lít)

Có thể hòa tan được nhiều chất rắn ( muối ăn, đường,…), chất lỏng ( còn, axit), chất khí (HCl,…)                                 

2. Tính chất hóa học

Tác dụng với kim loại: nước có thể tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường như Ca, Ba, K,…

PTHH: K + H2O → KOH + H2

Tác dụng với mốt sô oxit bazo như CaO, K2O,… tạo ra bazo tương ứng Ca(OH)2, KOH,…

Dung dịch bazơ làm quỳ tím chuyển xanh

VD: K2O + H2O → 2KOH

Tác dụng với oxit axit như SO3, P2O5,… tạo thành axit tương ứng H2SO4, H3PO4,…

Dung dịch axit làm quỳ tím chuyển đỏ

VD: SO3 + H2O → H2SO4

IV. Axit - Bazơ - Muối
Nêu khái niệm, CTHH; phân loại; cách gọi tên các hợp chất và cho vd

1. Axit

a. Khái niệm

Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hihdro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hidro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại

b. CTHH: gồm một hay nhiều nguyên tử H và gốc axit

c. Phân loại: 2 loại

- Axit không có oxi: HCl, H2S,….

- Axit có oxi: H2SO4, H2CO3,…

d. Tên gọi

- Axit không có oxi

Tên axit = axit + tên phi kim + hidric

VD: HCl: axit clohidric. Gốc axit tương ứng là clorua

H2S: axit sunfuhidric. Gốc axit tương ứng là sunfua

- Axit có oxi

+ Axit có nhiều oxi:

Tên axit = axit + tên phi kim + ic

VD: H2SO4 : axit sunfuric. Gốc axit: sunfat

HNO3: axit nitric. Gốc axit: nitrat

+ Axit có ít oxi:

Tên axit = axit + tên phi kim + ơ

VD: H2SO3 : axit sunfuro. Gốc axit sunfit

2. Bazơ

a. Khai niệm:

Phân tử bazo gồm có môt nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit (-OH).

b. CTHH: M(OH)n , n: số hóa trị của kim loại

c. Tên gọi:

Tên bazo = tên kim loại ( kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + hidroxit

VD: Fe(OH)2: sắt (II) hidroxit

KOH: kali hidroxit

d. Phân loại

Bazơ tan trong nước gọi là kiềm. VD: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2.

Bazơ không tan trong nước. VD: Cu(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3,…

3. Muối

a. Khái niệm

Phân tử muối có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với môht hay nhiều gốc axit

b. CTHH: gồm 2 phần: kim loại và gốc axit

VD: Na2SO4, CaCO3,…

c. Tên gọi

Tên muối = tên kim loại (kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + tên gốc axit

VD: Na2SO4 : natri sunfat

CaCO3: canxi cacbonat

FeSO4: sắt (II) sunfat

d. Phân loại

- Muối trung hòa: là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử hidro có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại

VD: Na2SO4, CaCO3,…

- Muối axit: là muối trong đó gốc axit còn nguyên tử hidro H chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại. Hóa trị của gốc axit bằng số nguyên tử hidro đã được thay thế bằng các nguyên tử kim loại.

VD: NaHSO4, NaHS, NaHSO3,…

 

 

Bình luận (0)
Thảo Phương
8 tháng 7 2021 lúc 14:51

C. CHƯƠNG 6: DUNG DỊCH

I. Dung môi – chất tan – dung dịch

Dung môi là chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch.

Chất tan là chất bị hòa tan trong dung môi

Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan

VD: Trong nước đường, đường là chất tan, nước là dung môi của đường, nước đường là dung dịch

II. Dung dịch chưa bão hòa. Dung dịch bão hòa

Ở một nhiệt độ xác định:

- Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa thêm chất tan

- Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa thêm chất tan

III. Độ tan của một chất trong nước              Khái niệm; Công thức tính:

a. Định nghĩa:

Độ tan (kí hiệu S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100g nước để tạo thành dng dịch bão hòa ở một nhiệt độ nhất định.

b.Công thức tính độ tan: S=\(\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\)

IV. NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH

1. Nồng độ phần trăm: Khái niệm; Công thức tính:

Nồng độ phần trăm (kí hiệu C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan trong 100g dung dịch

CT : Hóa học lớp 8 | Lý thuyết và Bài tập trắc nghiệm Hóa 8 có đáp án

Trong đó: mct là khối lượng chất tan, tính bằng gam

mdd là khối lượng dung dich, tính bằng gam

khối lượng dung dịch = khối lượng chất tan + khối lượng dung môi

2. Nồng độ mol dung dich: Khái niệm; Công thức tính:

Nồng độ mol (kí hiệu CM) của dung dịch cho biết số mol chất tan trong 1 lit dung dịch

Hóa học lớp 8 | Lý thuyết và Bài tập trắc nghiệm Hóa 8 có đáp án

Trong đó: n : số mol chất tan

V: thể tích dung dịch (lít)

 

Bình luận (0)
hyduyGF
Xem chi tiết
Dũng Nguyễn Đình
24 tháng 4 2016 lúc 11:03

\(S=3+\frac{3}{2}+\frac{3}{2^2}+...+\frac{3}{2^9}\)

\(\Leftrightarrow2S=9+3+\frac{3}{2}+...+\frac{3}{2^8}\)

\(\Leftrightarrow2S-S=9-\frac{3}{2^9}\)

\(\Leftrightarrow S=9-\frac{3}{2^9}=\frac{4605}{512}\)

Vậy S = \(\frac{4605}{512}\)

Bình luận (0)
Hoàng Phúc
24 tháng 4 2016 lúc 12:02

S=3+3/2+3/22+.....+3/29

S=3.(1+1/2+1/22+....+1/29)

Đặt A=1+1/2+1/22+......+1/29)

Ta có:2A=2+1+1/2+....+1/28

=>2A-A=(2+1+1/2+....+1/28)-(1+1/2+1/22+....+1/29)

=>A=2-1/29

Khi đó S=3.(2-1/29)=6-3/29=3069/512

Bình luận (0)
hyduyGF
24 tháng 4 2016 lúc 10:50

cach giai luon nha

\

Bình luận (0)
Nguyễn Lê Hoài Mi
Xem chi tiết
Hà Như Thuỷ
10 tháng 5 2016 lúc 21:04

\(S=3+\frac{3}{2}+\frac{3}{2^2}+...+\frac{3}{2^9}\)

   \(=3\left(1+\frac{1}{2}+\frac{1}{2^2}+...+\frac{1}{2^9}\right)\)

    \(=3\left(2-1+1-\frac{1}{2}+\frac{1}{2}-\frac{1}{2^2}+...+\frac{1}{2^8}-\frac{1}{2^9}\right)\)

    \(=3\left(2-\frac{1}{2^9}\right)=6-\frac{3}{2^9}=6-\frac{3}{512}=\frac{3069}{512}\)

Bình luận (0)
Trịnh Thành Công
10 tháng 5 2016 lúc 20:59

Quy luật của nó là gì vậy sao lại 2+22+.....+28 hoặc 210

Mà bạn lại ghi là 29 quy luật của nó là gì 

Bình luận (0)
Nguyễn Lê Hoài Mi
10 tháng 5 2016 lúc 21:09

đề cho mk hk bt pn


 

Bình luận (0)
Xem chi tiết
ff
12 tháng 12 2019 lúc 11:02

Đề bài 

I. Phần trắc nghiệm:(3 đ)

A. Phần trắc nghiệm: (3 điểm)

Khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu ý em cho là đúng nhất:

Câu 1: Bùng nổ dân số xảy ra khi

a. Do quá trình di dân xảy ra.

b. Do tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử cao.

c Do chất lượng cuộc sống được nâng cao.

d. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số trung bình năm trên 2.1%.

Câu 2: Hoang mạc lớn nhất thế giới nằm ở

a Trung Á.

b. Bắc Phi.

c Nam Mĩ.

d. Ô-xtrây-li-a.

Câu 3: Những nơi có tốc độ hoang mạc hóa nhanh nhất là

a. Ở đới lạnh.

b. Ở các hoang mạc ôn đới khô khan.

c. Ở rìa các hoang mạc đới nóng có mùa khô kéo dài.

d. Bên trong các hoang mạc đới nóng có nhiệt độ cao quanh năm.

Câu 4: Khi khoan sâu vào lòng đất trong các hoang mạc, người ta phát hiện ra loại khoáng sản nào?

a. Dầu khí.

b. Than.

c. Thạch anh.

d. Sắt.

Câu 5: Tính chất đặc trưng của khí hậu hoang mạc là

a. Mưa theo mùa.

b. Rất giá lạnh.

c. Rất khô hạn.

d. Nắng nóng quanh năm.

Câu 6: Giới hạn của đới lạnh từ

a. Vòng cực đến cực.

b. Xích đạo đến chí tuyến.

c. Chí tuyến đến vòng cực.

d. 50 B đến 50 N.

Câu 7: Tập tính nào không phải là sự thích nghi của động vật ở đới lạnh?

a. Ngủ đông.

b. Di cư để tránh rét.

c. Ra sức ra ngoài để kiếm ăn.

d. Sống thành bầy đàn để tránh rét.

Câu 8: Sự phân tầng của thực vật theo độ cao ở vùng núi là do ảnh hưởng của sự thay đổi

a. Đất đai theo độ cao.

b. Khí áp theo độ cao.

c. Nhiệt độ và độ ẩm theo độ cao.

d. Lượng mưa theo độ cao.

Câu 9: Trên thế giới có bao nhiêu lục địa và bao nhiêu châu lục?

a. 5 lục địa, 6 châu lục.

b. 6 lục địa, 6 châu lục.

c. 6 lục địa, 7 châu lục.

d. 7 lục địa, 7 châu lục.

Câu 10: Mùa đông không lạnh lắm, mùa hạ mát, mưa quanh năm là đặc điểm của môi trường

a. Cận nhiệt đới gió mùa.

b. Địa Trung Hải.

c. Ôn đới lục địa.

d. Ôn đới hải dương.

Câu 11: Kiểu môi trường có đặc điểm khí hậu "Nóng ẩm, mưa nhiều quanh năm" là môi trường

a. Nhiệt đới gió mùa.

b. Nhiệt đới.

c. Xích đạo ẩm.

d. Hoang mạc.

Câu 12: Nam Á và Đông Nam Á là hai khu vực thuộc kiểu môi trường nào của đới nóng?

d. Nhiệt đới.

b. Xích đạo ẩm.

c. Hoang mạc.

d. Nhiệt đới gió mùa.

B. Phần tự luận (7 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Em hãy trình bày hiện trạng, nguyên nhân và hậu quả của vấn đề ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa?

Câu 2 (2,0 điểm): Nguyên nhân nào làm cho các hoang mạc ngày càng bị mở rộng? Nêu biện pháp nhằm hạn chế sự mở rộng của các hoang mạc

Câu 3 (2,0 điểm): Vì sao châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới?

Câu 4: (1,0 điểm): Đắk Lắk có các nhóm cây trồng nào?

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Việt Hoàng
12 tháng 12 2019 lúc 12:52

P/s : tham khảo nha , hình lấy trên mạng !

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa