cho 10,4(g)oxit của 1 kim loại hóa trị II tác dụng với dd HCl dư,sau pư tạo thành 15,9(g) muối.Xác định ntoos kim loại
cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại không rõ hóa trị tác dụng với dung dịch HCl dư sau phản ứng tạo thành 15,9 gam muối. xác định nguyên tố kim loại
Gọi CTHH của oxit là $R_2O_n$
$R_2O_n + 2nHCl \to 2RCl_n + nH_2O$
Theo PTHH :
$n_{RCl_n} = 2n_{R_2O_n} \Rightarrow \dfrac{15,9}{R + 35,5n} = 2.\dfrac{10,4}{2R + 16n}$
$\Rightarrow R = 44n$
cho 11,7g một kim loại hóa trị II tác dụng vơi 300ml đ HCl 1M, sau pư xong thấy kim loại vẫn còn dư. Cũng lượng kim loại này nếu cho tác dụng với 200ml dd HCl 2M, sau pư xong thấy axit vẫn còn dư. Kim loại đã dùng là ?
nHCl(1) = 0.35 molnHCl(2) = 0.4 molvì kim loại có hóa trị II => nHCl(1)/2 < nKL < nHCl(2)/2 => 0.175 < nKL < 0.2 (mol)=> 58.5 < MKL < 66.86 (g)Vì kim loại tác dụng được với HCl ở điều kiện thường => KL là Zn
Bài 1: Hòa tan 5,6 g Kim loại (II) tác dụng với dd HCl 3,65% sau pư thu dc 0,2 g H2
a.Xác định tên KL.
b. Tính khối lượng dd HCl.
Bài 2: Hòa tan 4,8 g Kim loại (II) tác dụng với dd HCl 7,3% sau pư thu dc 19,0 gam muối
a.Xác định tên KL.
b. Tính khối lượng dd HCl.
Bài 3: Hòa tan 5,4 g Kim loại (III) tác dụng với dd HCl 10% sau pư thu dc 26,7 gam muối
a.Xác định tên KL.
b. Tính khối lượng dd HCl.
Bài 4: Hòa tan 2,7 g Kim loại (III) tác dụng với dd H2SO4 9,8% sau pư thu dc 3,36 lit H2
a.Xác định tên KL.
b. Tính khối lượng dd HCl.
Bài 5. Để hòa tan hoàn toàn 3,36g một kim loại hóa trị II cần 400ml dd HCl 0,3M.
a. Xác định tên kim loại chưa biết?
b.Tính nồng độ mol của dd muối thu được (coi thể tích dd thay đổi không đáng kể).
Bài 6. Cho 11,2 g kim loại M hoá trị III tác dụng với Cl2 dư thì thu được 32,5g muối.Vậy kim loại M là?
Bài 6:
\(2M+3Cl_2\rightarrow2MCl_3\\ m_{Cl_2}=m_{MCl_3}-m_M=32,5-11,2=21,3\left(g\right)\\ n_{Cl_2}=\dfrac{21,3}{71}=0,3\left(mol\right)\\ n_M=\dfrac{2}{3}.n_{Cl_2}=\dfrac{2}{3}.0,3=0,2\left(mol\right)\\ M_M=\dfrac{m_M}{n_M}=\dfrac{11,2}{0,2}=56\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow M\left(III\right):Sắt\left(Fe=56\right)\)
Bài 5:
\(KL:X\left(II\right)\\ X+2HCl\rightarrow XCl_2+H_2\\ n_{HCl}=0,4.0,3=0,12\left(mol\right)\\ n_X=n_{XCl_2}=n_{H_2}=\dfrac{0,12}{2}=0,06\left(mol\right)\\ a,M_X=\dfrac{3,36}{0,06}=56\left(\dfrac{g}{mol}\right)\Rightarrow X\left(II\right):Sắt\left(Fe=56\right)\\ b,V_{ddFeCl_2}=V_{ddHCl}=0,4\left(l\right)\\ C_{MddFeCl_2}=\dfrac{0,06}{0,4}=0,15\left(M\right)\)
Bài 4:
\(KL:A\left(III\right)\\ 2A+3H_2SO_4\rightarrow A_2SO_4+3H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\\ n_A=\dfrac{2}{3}.0,15=0,1\left(mol\right)\\ a,M_A=\dfrac{2,7}{0,1}=27\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow A\left(III\right):Nhôm\left(Al=27\right)\\ b,m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,15.98.100}{9,8}=150\left(g\right)\)
cho 10,4(g) hỗn hợp M hóa trị 2 và oxit của nó có tỉ lệ mol (1:2) tác dụng HCl dư 28,5(g) muối.xác định m
B1:cho 2,81g hh Fe203,Mg0,Zn0 tan vừa đủ trong 300ml dd H2S04 0,1M cô cạn dd sau pư thu đc m(g) muối .xác định m
B2:1 dd chứa 38,2g hh 2 muối sunfat của kim loại kiềm A hóa trị 1 và kim loại kiềm thể B tác dụng vừa đủ với dd BaCl2 thu đc 69,9g kết tủa,lọc bỏ kết tủa cô cạn dd sau pư thu đc m(g) muối.xác định m
B1
300 ml = 0,3 l
n H2SO4 = CM.V = 0,1.0,3 = 0,03 mol
H2SO4 --> 2H(+) + SO4(2-)
0,03 -------> 0,06 -------> 0,03 (mol)
2H(+) + O(2-) --> H2O
0,06 ---> 0,03 (mol)
Vậy khối lượng muối Sufat là : 2,81 + 0,03.96 - 0,03.16 = 5,21 g
B1:cho 300ml dd chứa 5,85g NaCl tác dụng với 200ml dd chứa 34g AgN03 thu đc kết tủa và dd X
a,tính khối lượng kết tủa
b,tính nồng độ CM của các chất trong dd X
B2:hòa tan hoàn toàn 5,94g hh 2 muối Clonua của 2 kim loại hóa trị 2 bằng dd AgNO3 vừa đủ đến khi pư xảy ra hoàn toàn thu đc 17,22g kết tủa và dd X,cô cạn X thu đc m(g) muối.xác định m
B3:cho 58,5g kim loại M hóa trị 2 tác dụng với 3,36 lít khí oxi ở đktc .hòa tan hết chất rắn sau pư bằng dd HCl dư thu đc 13,44 lít khí.xác định M
1/ nNaCl=5,85/58,5=0,1 mol.
nAgNO3=34/170=0,2 mol.
PTPU: NaCl+AgNO3=>AgCl+NaNO3
vì NaCl và AgNO3 phan ung theo ti le 1:1 (nAgNO3 p.u=nNaCl=0,1 mol)
=>AgNO3 du
nAgNO3 du= 0,2-0,1=0,1 mol.
Ta tinh luong san pham theo chat p.u het la NaCl
sau p.u co: AgNO3 du:0,1 mol; AgCl ket tua va NaCl: nAgCl=nNaNO3=nNaCl=0,1 mol.V(dd)=300+200=500ml=0,5 ()l
=>khoi lg ket tua: mAgCl=0,1.143,5=14,35 g
C(M)AgNO3=C(M)NaNO3=n/V=0,1/0,5=0,2 M
cho 1,2g kim loại R có hóa trị II tác dụng với dd HCl dư, sau phản ứng thu đc 1,12lit H2(đktc).Xác định tên kim loại R?
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: R + 2HCl --> RCl2 + H2
0,05<---------------0,05
=> \(M_R=\dfrac{1,2}{0,05}=24\left(g/mol\right)\)
=> R là Mg (Magie)
B1:hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2g Fe và 2,4g Mg bằng dd H2S04(loãng) dư thu đc đ Y.cho dd NaOH dư vào Y thu đc kết tủa Z nung Z trong không khí đến kl không đổi thu đc m(g) chất rắn.biết các pư xảy ra hoàn toàn .viết phương trình phản ứng,xác định m
B2:cho 1,75g hh Fe,Al,Zn tác dụng với dd HCl dư thu đc 1,12 lít khí ở đktc khô cạn đ sau pư thu đc m(g) muối.xác định m
B3:cho 32g 1 oxit của lim loại hóa trị 3 tác dụng hết với 294g dd H2S04 20%.xác định công tức oxit
B3: Gọi M là tên kim loại hóa trị III=>oxit của nó là M2O3
mct(H2SO4)=294*20/100=58.8(g)
=>nH2SO4=58.8/98=0.6(mol)
M2O3+3H2SO4=>M2(SO4)3+3H2O
0.2----->0.6(mol)
=>nM2O3=0.6/3=0.2(mol)
=>M2O3=32/0.2=160(g)
=>M=160-48/2=56(g)=>Fe
Vậy công thức của oxit kim loại là Fe2O3.
Cho m(g) một kim loại hóa trị III tác dụng vừa đủ với 300ml dd HCl 2M, sau pư thu được 26,7g muối khan
a. Tính thể tích khí hidro sinh ra ở ĐKC
b. Tìm m(g) và tên kim loại trên